Cập nhật nội dung chi tiết về 11 Tên Tiếng Trung Đẹp Nhất Và Ý Nghĩa Của Chúng mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cái tên này dành cho các cô gái, được ghép từ tên của hai loại cây thảo dược Trung Quốc là: zhi (angelica) và ruo (pollia). Người Trung Quốc cổ đại ví vẻ đẹp của người con gái như vẻ đẹp của cây thảo dược, ngoài ra, tên này có âm thanh dễ nghe và thậm chí còn trở nên phổ biến hơn sau khi bậc thầy tiểu thuyết kiếm hiệp Kim Dung dùng để đặt tên cho một nhân vật trong truyện.
Pollia japonica còn được gọi là pollia Đông Á và Yabumyoga là một loài hoa lâu năm có nguồn gốc từ Đông Á. Chụp tại vườn thực vật Berlin, Châu Âu
语嫣 Yu Yan (Ngữ Yên)
Là tên của một nhân vật nữ nổi tiếng trong trong tiểu thuyết Thiên Long Bát Bộ của nhà văn Kim Dung, Ngữ Yên được lấy ra từ cụm từ yu xiao yan ran để mô tả những người phụ nữ có nụ cười đẹp..
Yu Yu Yan Yan Ran mô tả phụ nữ có người đẹp
徽 因 Hui Yin (Huy Nhân)
Đây là tên của nữ nhà thơ và kiến trúc sư hiện đại nổi tiếng Trung Quốc Lâm Huy Nhân (1904-1955). Tên của cô ban đầu là 徽, thay vì 徽, và được rút ra từ Shi Jing (Thơ cổ của Trung Quốc), trong đó có nghĩa là ‘danh tiếng xuất sắc’. Sau đó, cô đã thay đổi nhân vật trong tên của mình để tránh bị nhầm lẫn với một tác giả nam có tên các nhân vật tương tự. Cái tên mới có nghĩa là ‘nguyên nhân’ trong tiếng Trung.
映月 Ying Yue (Ánh Nguyệt)
Tên này dành cho các cô gái, có nghĩa là ‘sự phản chiếu của ánh trăng’ và đặc biệt đẹp hơn khi đi cùng với họ 江 (Jiang) – Giang, có nghĩa là ‘dòng sông’.
Mặt trăng phản chiếu trong hồ
望 舒 Wang Shu (Vọng Thư)
Nhiều tên tiếng Trung có thể đặt cho cả nam và nữ và Vọng Thư là một ví dụ như vậy. Đó là tên của vị thần lái xe ngựa cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc cổ đại. Sự xuất hiện đầu tiên của vị thần trong văn học Trung Quốc được cho là trong Chu Ci – một trong những tuyển tập đầu tiên của thơ ca Trung Quốc. Đây cũng là một truyền thống ở Trung Quốc, các bậc cha mẹ thường đặt tên cho con cái của họ theo những bài thơ trong Shi Jing hoặc Chu Ci.
风 眠 Feng Mian (Phong Miên)
Ngủ gục trong rừng khi gió thổi qua – đó là phong cảnh mà cái tên Phong Miên gợi ra. Đây còn là tên của họa sĩ nổi tiếng Lâm Phong Miên. Tên này có thể được sử dụng cho cả nam và nữ.
Tia nắng mặt trời xuyên qua cành cây
莫愁 Mo Chou (Mạc Sầu)
Có nghĩa là “không có nỗi buồn”, cái tên này được cho là xuất hiện lần đầu tiên trong Tuyển tập thơ Yuefu, bao gồm hơn 5.000 bài thơ từ triều đại nhà Tần đến triều đại nhà Đường. Nó được biết đến rộng rãi hơn sau khi tiểu thuyết gia Kim Dung sử dụng Mạc Sầu làm tên cho nhân vật nữ máu lạnh trong tác phẩm của mình.
飞鸿 Fei Hong (Phi Hồng)
Đây chính là tên của bậc thầy võ thuật nổi tiếng Hoàng Phi Hồng. Phi Hồng theo nghĩa đen có nghĩa là ‘một con thiên nga bay cao trên bầu trời’. Tên này thể hiện hy vọng hăng hái của cha mẹ rằng con của họ sẽ có một tương lai tươi sáng. Nó thường được sử dụng cho con trai, nhưng có một nữ diễn viên Trung Quốc cũng tên là Phi Hồng.
Ngỗng tuyết tại Khu bảo tồn động vật hoang dã quốc gia Bosque del Apache
念 真 Nian Zhen (Niệm Chân)
Tên này có thể được hiểu là “niềm tin vào sự trung thực” và có thể được sử dụng cho cả hai giới. Nó được biết đến rộng rãi như là bút danh của đạo diễn nổi tiếng Đài Loan Ngô Niệm Chân. Nhưng khi đạo diễn quyết định sử dụng bút danh này, anh đã nghĩ đến người bạn gái đầu tiên của mình là Chân. Tên được ghép vào họ của anh ấy ‘Ngô’ có nghĩa là ‘đừng nghĩ về Chân!’
青山 Qing Shan (Thanh Sơn) & 如是 Ru Shi (Như Thị)
Đối với các cặp đôi muốn có một cặp tên Trung Quốc, Thanh Sơn và Như Thị là một lựa chọn tuyệt vời. Thanh Sơn là một cụm từ mô tả một khung cảnh tuyệt đẹp của những ngọn núi màu xanh. Như Thị là tên của triều thần và nhà thơ nổi tiếng Trung Quốc Lưu Như Thị. Cô tự đặt tên cho mình theo câu thơ của nhà thơ Trung Quốc Xin Qiji: Hui Wo Jian Qing Shan Duo Wu Mei, Liao Qing Shan, Jian Wo Ying Ru Shi, câu thơ này thể hiện khao khát có một người bạn tâm giao của nhà thơ.
Tên Tiếng Trung Của Exo Và Ý Nghĩa
Tên tiếng Trung của các thành viên nhóm nhạc EXO
– Tên nhóm: EXO Tên nhóm được đặt theo từ tiếng Anh “Exoplanet” (có nghĩa là ngôi sao ngoài Thái Dương hệ). – Số thành viên: 12 thành viên(khi mới ra mắt), hiện tại nhóm còn 9 thành viên – Debut (trình diễn lần đầu): 8/4/2012 – Công ty quản lí: SM. Entertainment – Fanclub: EXO-L
Ngày 5 tháng 8 năm 2014, S.M. Entertainment công bố tên fanclub chính thức của nhóm là ”EXO-L”, “L” là viết tắt của chữ “Love” (Tình yêu). Bên cạnh đó, “L” còn là chữ cái đứng giữa “K” và “M” tương ứng với 2 nhóm nhỏ của EXO. Điều này tạo nên sự kết nối K-L-M, tượng trưng cho sự kết nối của EXO và fan, cũng như câu khẩu hiệu của nhóm: “We Are One”. – Lightstick và màu bóng: màu trắng bạc
Nhóm chia thành hai nhóm nhỏ là EXO-K và EXO-M, trong đó K là viết tắt của “Korean” (nhóm chủ yếu hoạt động ở Hàn Quốc) và M là viết tắt của “Mandarin” (nhóm chủ yếu hoạt động tại Trung Quốc).
– 【LUHAN】 + Tên Tiếng Trung: 鹿晗 / lù hán/: Lộc Hàm, 晗 mang ý nghĩa hừng đông, bình minh + Ngày sinh: 20/4/1990 + Quốc tịch: Trung Quốc + Vị trí trong nhóm: 主唱 /zhǔ chàng/: hát chính, 领舞/ lǐng wǔ /: nhảy dẫn, 门面 / mén miàn/: gương mặt đại diện Sinh ra và lớn lên tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Là thành viên thứ 2 trong số 12 thành viên EXO được chính thức giới thiệu với khán giả vào ngày 27 tháng 12 năm 2011. Hiện đã rời khỏi nhóm, trở về Trung Quốc hoạt động.
– 【XIUMIN】 + Tên thật: Kim Min Seok + Tên tiếng Trung: 金敏硕 /jīn mǐn shuò/: Kim Mân Thạc, mang ý nghĩa viên ngọc bích quí hiếm + Ngày sinh: 26/3/1990 + Quốc tịch: Hàn Quốc + Vị trí trong nhóm: 领唱/ lǐngchàng/: hát dẫn, 副领舞/ fù lǐngwǔ/: nhảy dẫn phụ
– 【TAO】 + Tên tiếng Trung: 黄子韬 /huáng zǐ tāo/: Hoàng Tử Thao, mang ý nghĩa một người đàn ông có đạo đức tốt học hỏi được sự nghệ thuật trong chiến đấu + Ngày sinh: 2/5/1993 + Quốc tịch: Trung Quốc + Vị trí trong nhóm: Rapper Sinh ra tại Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc, từng là một diễn viên võ thuật. Là thành viên thứ 3 của EXO được ra mắt. Hiện đã rời nhóm và quay trở về Trung Quốc hoạt động.
– 【CHEN】 + Tên thật: Kim Jong Dae + Tên tiếng Trung: 金钟大 /jīn zhōng dà/: Kim Chung Đại + Ngày sinh: 21/9/1992 + Quốc tịch: Hàn Quốc + Vị trí trong nhóm: 主唱 /zhǔ chàng/: hát chính
– 【LAY】 + Tên tiếng Trung: 张艺兴 /zhāng yì xīng/: Trương Nghệ Hưng, 艺 trong chữ nghệ thuật, 兴 trong chữ hưng thịnh + Ngày sinh: 7/10/1991 + Quốc tịch: Trung Quốc + Vị trí trong nhóm: 主领舞 /zhǔ lǐngwǔ/: nhảy chính, 副唱 /fù chàng/: hát phụ
Top Những Cái Tên Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa Nhất
Hướng dẫn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng trung
Cách tra nhanh: Nhập tên bạn vào ô Search tự động bảng sẽ tìm tới tên tiếng Việt và phần dịch sang tiếng Trung cho bạn
Tên tiếng Việt Phiên âm tiếng Trung
ANH英 yīng
AN安 an
Á亚 Yà
ÁNH映 Yìng
ẢNH影 Yǐng
ÂN恩 Ēn
ẤN印 Yìn
ẨN隐 Yǐn
BA波 Bō
BÁ伯 Bó
BÁCH百 Bǎi
BẠCH白 Bái
BẢO宝 Bǎo
BẮC北 Běi
BẰNG冯 Féng
BÉ閉 Bì
BÍCH碧 Bì
BIÊN边 Biān
BÌNH平 Píng
BÍNH柄 Bǐng
BỐI贝 Bèi
BÙI裴 Péi
CAO高 Gāo
CẢNH景 Jǐng
CHÁNH正 Zhèng
CHẤN震 Zhèn
CHÂU朱 Zhū
CHI芝 Zhī
CHÍ志 Zhì
CHIẾN战 Zhàn
CHIỂU沼 Zhǎo
CHINH征 Zhēng
CHÍNH正 Zhèng
CHỈNH整 Zhěng
CHUẨN准 Zhǔn
CHUNG终 Zhōng
CHÚNG众 Zhòng
CÔNG公 Gōng
CUNG工 Gōng
CƯỜNG强 Qiáng
CỬU九 Jiǔ
DANH名 Míng
DẠ夜 Yè
DIỄM艳 Yàn
DIỄN演 Yǎn
DIỆP叶 Yè
DIỆU妙 Miào
DOANH嬴 Yíng
DOÃN尹 Yǐn
DỤC育 Yù
DUNG蓉 Róng
DŨNG勇 Yǒng
DUY维 Wéi
DUYÊN缘 Yuán
DỰ吁 Xū
DƯƠNG羊 Yáng
DƯƠNG羊 Yáng
DƯỠNG养 Yǎng
ĐẠI大 Dà
ĐÀO桃 Táo
ĐAN丹 Dān
ĐAM担 Dān
ĐÀM谈 Tán
ĐẢM担 Dān
ĐẠM淡 Dàn
ĐẠT达 Dá
ĐẮC得 De
ĐĂNG登 Dēng
ĐĂNG灯 Dēng
ĐẶNG邓 Dèng
ĐÍCH嫡 Dí
ĐỊCH狄 Dí
ĐINH丁 Dīng
ĐÌNH庭 Tíng
ĐỊNH定 Dìng
ĐIỀM恬 Tián
ĐIỂM点 Diǎn
ĐIỀN田 Tián
ĐIỆN电 Diàn
ĐIỆP蝶 Dié
ĐOAN端 Duān
ĐÔ都 Dōu
ĐỖ杜 Dù
ĐÔN惇 Dūn
ĐỒNG仝 Tóng
ĐỨC德 Dé
ẤM錦 Jǐn
GIA嘉 Jiā
GIANG江 Jiāng
GIAO交 Jiāo
GIÁP甲 Jiǎ
QUAN关 Guān
HÀ何 Hé
HẠ夏 Xià
HẢI海 Hǎi
HÀN韩 Hán
HẠNH行 Xíng
HÀO豪 Háo
HẢO好 Hǎo
HẠO昊 Hào
HẰNG姮 Héng
HÂN欣 Xīn
HẬU后 hòu
HIÊN萱 Xuān
HIỀN贤 Xián
HIỆN现 Xiàn
HIỂN显 Xiǎn
HIỆP侠 Xiá
HIẾU孝 Xiào
HINH馨 Xīn
HOA花 Huā
HÒA和 Hé
HÓA化 Huà
HỎA火 Huǒ
HỌC学 Xué
HOẠCH获 Huò
HOÀI怀 Huái
HOAN欢 Huan
HOÁN奂 Huàn
HOẠN宦 Huàn
HOÀN环 Huán
HOÀNG黄 Huáng
HỒ胡 Hú
HỒNG红 Hóng
HỢP合 Hé
HỢI亥 Hài
HUÂN勋 Xūn
HUẤN训 Xun
HÙNG雄 Xióng
HUY辉 Huī
HUYỀN玄 Xuán
HUỲNH黄 Huáng
HUYNH兄 Xiōng
HỨA許 (许) Xǔ
HƯNG兴 Xìng
HƯƠNG香 Xiāng
HỮU友 You
KIM金 Jīn
KIÊN缘 Jiān
KIỀU翘 Qiào
KIỆT杰 Jié
KHA轲 Kē
KHANG康 Kāng
KHẢI啓 (启) Qǐ
KHẢI凯 Kǎi
KHÁNH庆 Qìng
KHOA科 Kē
KHÔI魁 Kuì
KHUẤT屈 Qū
KHUÊ圭 Guī
KỲ淇 Qí
LẠI赖 Lài
LAN 兰 Lán
LÀNH令 Lìng
LÃNH领 Lǐng
LÂM林 Lín
LEN縺 Lián
LÊ黎 Lí
LỄ礼 Lǐ
LI犛 Máo
LINH泠 Líng
LIÊN莲 Lián
LONG龙 Lóng
LUÂN伦 Lún
LỤC陸 Lù
LƯƠNG良 Liáng
LY璃 Lí
LÝ李 Li
MÃ马 Mǎ
MAI梅 Méi
MẠNH孟 Mèng
MỊCH幂 Mi
MINH明 Míng
MỔ剖 Pōu
MY嵋 Méi
MỸ – MĨ美 Měi
NAM南 Nán
NHẬT日 Rì
NHÀN鹇 (鷴) Xián
NHÂN人 Rén
NHI儿 Er
NHIÊN然 Rán
NHƯ如 Rú
NINH娥 É
NGÂN银 Yín
NGỌC玉 Yù
NGÔ吴 Wú
NGỘ悟 Wù
NGUYÊN原 Yuán
NGUYỄN阮 Ruǎn
NỮ女 Nǚ
PHAN藩 Fān
PHẠM范 Fàn
PHI菲 Fēi
PHÍ费 Fèi
PHONG峰 Fēng
PHONG风 Fēng
PHÚ富 Fù
PHÙ扶 Fú
PHƯƠNG芳 Fāng
PHÙNG冯 Féng
PHỤNG凤 Fèng
PHƯỢNG凤 Fèng
QUANG光 Guāng
QUÁCH郭 Guō
QUÂN军 Jūn
QUỐC国 Guó
QUYÊN娟 Juān
QUYẾT决 Jué
QUỲNH琼 Qióng
SANG瀧 shuāng
SÁNG瀧 shuāng
SÂM森 Sēn
SẨM審 Shěn
SONG Shuāng
SƠN山 Shān
TẠ谢 Xiè
TÀI才 Cái
TÀO曹 Cáo
TÂN新 Xīn
TẤN晋 Jìn
TĂNG曾 Céng
THÁI泰 Zhōu
THANH青 Qīng
THÀNH城 Chéng
THÀNH成 Chéng
THÀNH诚 Chéng
THẠNH盛 Shèng
THAO洮 Táo
THẢO草 Cǎo
THẮNG胜 Shèng
THẾ世 Shì
THI诗 Shī
THỊ氏 Shì
THIÊM添 Tiān
THỊNH盛 Shèng
THIÊN天 Tiān
THIỆN善 Shàn
THIỆU绍 Shào
THOA釵 Chāi
THOẠI话 Huà
THỔ土 Tǔ
THUẬN顺 Shùn
THỦY水 Shuǐ
THÚY翠 Cuì
THÙY垂 Chuí
THÙY署 Shǔ
THỤY瑞 Ruì
THU秋 Qiū
THƯ书 Shū
THƯƠNG鸧 Cāng
THƯƠNG怆 Chuàng
TIÊN仙 Xian
TIẾN进 Jìn
TÍN信 Xìn
TỊNH净 Jìng
TOÀN全 Quán
TÔ苏 Sū
TÚ宿 Sù
TÙNG松 Sōng
TUÂN荀 Xún
TUẤN俊 Jùn
TUYẾT雪 Xuě
TƯỜNG祥 Xiáng
TƯ胥 Xū
TRANG妝 Zhuāng
TRÂM簪 Zān
TRẦM沉 Chén
TRẦN陈 Chén
TRÍ智 Zhì
TRINH貞 贞 Zhēn
TRỊNH郑 Zhèng
TRIỂN展 Zhǎn
TRUNG忠 Zhōng
TRƯƠNG张 Zhāng
TUYỀN璿 Xuán
UYÊN鸳 Yuān
UYỂN苑 Yuàn
VĂN文 Wén
VÂN芸 Yún
VẤN问 Wèn
VĨ伟 Wěi
VINH荣 Róng
VĨNH永 Yǒng
VIẾT曰 Yuē
VIỆT越 Yuè
VÕ武 Wǔ
VŨ武 Wǔ
VŨ羽 Wǔ
VƯƠNG王 Wáng
VƯỢNG旺 Wàng
VI韦 Wéi
VY韦 Wéi
Ý意 Yì
YẾN燕 Yàn
XÂM浸 Jìn
XUÂN春 Chūn
TOP những cái tên tiếng trung hay và ý nghĩa Nhất các bạn có thể lựa chọn để đặt tên cho bé yêu
Theo quan điểm của người Trung quốc, một cái tên tiếng trunng hay cần hội tụ các yếu tố sau đây:
– Cái tên phải có ý nghĩa. Thường thì cái tên truyền tải những mong muốn, kỳ vọng của những bậc sinh thành với đứa con của mình.
– Khi đọc lên nghe phải thuận tai. Ngôn ngữ Trung Quốc cũng có những âm cao thấp, tuy không nhiều bằng Việt Nam, do đó họ cũng tránh những cái tên đọc lên nghe nhàm chán hoặc gây khó chịu cho người nghe.
– Chữ viết phải cân đối hài hòa. Đây là đặc trưng của ngôn ngữ tượng hình. Những ngôn ngữ la-tinh đòi hỏi yếu tố này thấp hơn.
– Phải gắn với sự kiện lịch sử hoặc văn hóa nào đó. Thường thì họ sẽ liên hệ với những sự kiện trong năm hoặc sự kiện đặc biệt nào gần đó để sau này có thể kể lại cho con cháu mình.
– Được tạo bởi những chữ (bộ thủ) đơn giản, dễ hiểu. (tìm hiểu thêm về: 214 bộ thủ tiếng trung thông dụng )
Đặt tên tiếng Trung hay cho con gái
Tên tiếng Trung hay cho bé gái thường thì phải thể hiện sự dịu dàng, thanh thoát, xinh đẹp và cao quý. Ngoài ra còn có những ẩn ý về sự hạnh phúc, đức, tài…
AN: Bình an và yên ổn.
Gợi ý tên hay cho bé gái là: Thanh An – Bình An – Diệp An – Hoài An – Ngọc An – Mỹ An – Khánh An – Hà An – Thùy An – Thúy An – Như An- Kim An – Thu An – Thiên An.
ANH: Thông minh, sáng sủa.
Gợi ý tên hay cho bé gái là: Diệp Anh – Quế Anh – Thùy Anh – Mỹ Anh – Bảo Anh – Quỳnh Anh – Lan Anh – Ngọc Anh – Huyền Anh – Vân Anh – Phương Anh – Tú Anh – Diệu Anh – Minh Anh.
BÍCH: Màu xanh quý tuyệt đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngọc Bích – Lệ Bích – Lam Bích – Hồng Bích – Hoài Bích
Châu: Quý như châu ngọc.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Châu – Minh Châu – Diệu Châu – Ngọc Châu – Diễm Châu – Quỳnh Châu – Thủy Châu – Trân Châu.
Chi: Dịu dàng, tràn đầy sức sống như nhành cây.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Diệp Chi – Mai Chi – Quế Chi – Phương Chi – Thảo Chi – Cẩm Chi – Diệu Chi – Thùy Chi.
DIỆP: Tươi tắn, tràn đầy sức sống như lá cây.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Bích Diệp – Quỳnh Diệp – Khánh Diệp – Ngọc Diệp – Mộc Diệp – Thảo Diệp.
DUNG: Diện mạo xinh đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái:Hạnh Dung – Kiều Dung – Phương Dung – Thanh Dung – Ngọc Dung – Hoàng Dung – Mỹ Dung.
ĐAN: Viên thuốc quý, màu đỏ.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Linh Đan – Tâm Đan – Ngọc Đan – Mỹ Đan – Hoài Đan – Khánh Đan – Nhã Đan – Phương Đan.
GIANG: Dòng sông.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Phương Giang – Khánh Giang – Lệ Giang – Hương Giang – Quỳnh Giang – Thúy Giang – Lam Giang – Hà Giang – Trà Giang.
HÀ: Dòng sông.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Hà – Thu Hà – Ngọc Hà – Khánh Hà – Thủy Hà – Bích Hà – Vân Hà – Ngân Hà – Thanh Hà – Cẩm Hà.
HÂN: Niềm vui, tính cách dịu hiền.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Gia Hân – Bảo Hân – Ngọc Hân – Thục Hân – Khả Hân – Tường Hân – Mỹ Hân.
HẠNH: Đức hạnh, hạnh phúc.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Hồng Hạnh, Ngân Hạnh, Thúy Hạnh, Bích Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh.
HOA: Rạng rỡ, xinh đẹp như hoa.
Gợi ý tên hay cho bé gái:Ngọc Hoa – Kim Hoa – Phương Hoa – Quỳnh Hoa – Như Hoa – Mỹ Hoa – Diệu Hoa – Mai Hoa.
HƯƠNG: Hương thơm của hoa.
Gợi ý tên hay cho bé gái:Mai Hương – Quế Hương – Khánh Hương – Ngọc Hương- Thảo Hương – Quỳnh Hương – Lan Hương – Minh Hương – Thiên Hương.
KHÁNH – tiếng chuông, niềm vui.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngân Khánh – Bảo Khánh – Vân Khánh – Mỹ Khánh – Kim Khánh – Ngọc Khánh.
KHUÊ: Ngôi sao khuê (tượng trưng cho tri thức), tiểu thư, khuê các.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Diễm Khuê – Ngọc Khuê – Minh Khuê – Diệu Khuê – Mai Khuê – Anh Khuê – Hà Khuê – Vân Khuê.
LAN: Loài hoa quý và đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Phong Lan – Tuyết Lan – Bảo Lan – Chi Lan – Bích Lan – Diệp Lan – Ngọc Lan – Mai Lan – Quỳnh Lan – Ý Lan – Xuân Lan – Hoàng Lan – Phương Lan – Trúc Lan – Thanh Lan – Nhật Lan.
LOAN: Một loài chim quý.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thúy Loan – Thanh Loan – Bích Loan – Tuyết Loan – Kim Loan – Quỳnh Loan – Ngọc Loan – Hồng Loan – Tố Loan – Phương Loan.
LINH: Cái chuông nhỏ, linh lợi, hoạt bát.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Trúc Linh – Mỹ Linh – Thùy Linh – Diệu Linh – Phương Linh _ Gia Linh – Khánh Linh – Quế Linh – Bảo Linh – Khả Linh _ Hạnh Linh – Mai Linh – Nhật Linh – Cẩm Linh – Hà Linh.
MAI: Loài hoa tinh tế, thanh cao, nở vào mùa xuân.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Mai – Trúc Mai – Diễm Mai – Phương Mai – Xuân Mai – Quỳnh Mai – Tuyết Mai – Chi Mai – Nhật Mai – Hoàng Mai – Ban Mai – Ngọc Mai – Hồng Mai – Khánh Mai – Diệp Mai – Thu Mai.
VÂN: Đám mây trời.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thùy Vân – Mỹ Vân – Thanh Vân – Ngọc Vân – Thụy Vân – Thúy Vân – Diệu Vân – Hải Vân – Trúc Vân – Tuyết Vân – Khánh Vân – Thảo Vân – Bích Vân – Cẩm Vân – Bảo Vân – Diệp Vân.
MY: Loài chim hót hay, đáng yêu.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Hạnh My – Hà My – Thảo My – Diễm My – Khánh My – Ngọc My – Trà My – Giáng My.
MINH: sáng sủa, tươi tắn.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thu Minh – Ngọc Minh – Nguyệt Minh – Tuệ Minh – Khả Minh – Thảo Minh – Thùy Minh – Thúy Minh.
NGA: cô gái xinh đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Phương Nga – Bảo Nga – Thanh Nga – Bích Nga – Diệu Nga – Quỳnh Nga – Thúy Nga – Tố Nga.
NGÂN: Thanh âm vui vẻ, vang vọng.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Ngân – Khánh Ngân – Bích Ngân – Diễm Ngân – Khả Ngân – Trúc Ngân – Quỳnh Ngân – Hạnh Ngân.
NGỌC: Bảo vật quý hiếm.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Ngọc – Thanh Ngọc – Bích Ngọc – Khánh Ngọc – Minh Nhọc – Như Ngọc – Lan Ngọc – Vân Ngọc.
NHI: Đoan trang, biết giữ lễ nghĩa.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thục Nhi – Hân Nhi – Đông Nhi – Ngọc Nhi – Quỳnh Nhi – Diễm Nhi – Vân Nhi – Thảo Nhi.
VY: Nhỏ nhắn, loài hoa hồng leo đẹp, tràn đầy sức sống.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Tường Vy – Ngọc Vy – Thảo Vy – Hạ Vy – Diễm Vy – Diệu Vy – Thúy Vy – Lan Vy – Mai Vy – Khánh Vy – Hải Vy – Bảo Vy – Diệp Vy – Trúc Vy.
NHIÊN – Ung dung tự tại.
Gợi ý tên hay cho bé gái: An Nhiên – Hân Nhiên – Khả Nhiên – Hạ Nhiên – Thùy Nhiên – Quỳnh Nhiên – Thảo Nhiên – Ý Nhiên.
NHUNG: Mượt mà, êm ái như nhung.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Hồng Nhung – Thảo Nhung – Quỳnh Nhung – Tuyết Nhung – Phi Nhung – Kim Nhung – Phương Nhung – Bích Nhung.
QUYÊN: Dung mạo xinh đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thục Quyên – Lệ Quyên – Ngọc Quyên – Bích Quyên – Bảo Quyên – Thảo Quyên – Tố Quyên – Tú Quyên.
QUỲNH: Hoa quỳnh, một thứ ngọc đẹp.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Diễm Quỳnh – Ngọc Quỳnh – Ngân Quỳnh – Hạnh Quỳnh – Mai Quỳnh – Phương Quỳnh – Thanh Quỳnh – Cảm Quỳnh.
TÂM: Tấm lòng nhân ái.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Băng Tâm – Minh Tâm – Thanh Tâm – Hồng Tâm – Mỹ Tâm – Đan Tâm – Khánh Tâm – Phương Tâm.
THẢO: Loài cỏ nhỏ nhắn nhưng mạnh mẽ, tràn đầy sức sống.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Bích Thảo – Phương Thảo – Thu Thảo – Ngọc Thảo – Hương Thảo – Như Thảo – Thạch Thảo – Thanh Thảo – Diễm Thảo – Dạ Thảo – Nguyên Thảo – Anh Thảo – Kim Thảo – Xuân Thảo.
THU: Mùa thu dịu dàng.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Mai Thu – Bích Thu – Hoài Thu – Cẩm Thu – Ngọc Thu – Quế Thu – Kiều Thu – Hồng Thu – Hương Thu – Hạnh Thu – Bảo Thu – Phương Thu – Diệp Thu – Lệ Thu.
THƯ: Thông minh, tài giỏi.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Anh Thư – Uyên Thư – Minh Thư – Ngọc Thư – Quỳnh THư – Diễm Thư – Bích Thư – Bảo Thư.
THỦY: sâu lắng, mạnh mẽ như làn nước.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngọc Thủy – Bích Thủy – Phương Thủy – Lệ Thủy – Xuân Thủy – Mai Thủy – Hương Thủy – Khánh Thủy.
TRANG: Nghiêm chỉnh, đoan trang.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Đoang Trang – Thu Trang – Quỳnh Trang – Hạnh Trang – Thùy Trang – Thục Trang – Linh Trang – Hạnh Trang – Ngân Trang – Thùy Trang – Ngọc Trang – DIễm Trang – Thảo Trang – Thiên Trang – Kiều Trang – Vân Trang – Bảo Trang – Yến Trang.
TRÀ: Loài cây xanh tươi, hoa thơm và quý.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Trà – Ngọc Trà – Bích Trà – Sơn Trà – Thu Trà – Diệp Trà – Xuân Trà.
YẾN: Loài chim quý, vừa đẹp, vừa hót hay.
Gợi ý tên hay cho bé gái: Hoàng Yến – Ngọc Yến – Minh Yến – Hồng Yến – Cẩm Yến – Nhã Yến – Hải Yến – Kim Yến.
Đặt tên tiếng Trung hay cho con Trai
Đặt tên cho con trai thường mang ngữ nghĩa nam tính, phẩm đức, có sắc thái mạnh mẽ, ý chí, có nhân, có nghĩa, có hiếu, có trung, có hoài bão và chí hướng. Tên con trai thường được được đặt dựa trên:
Phẩm đức nam giới về nhân, nghĩa, lễ, trí, tín, trung, hiếu, văn, tuệ như: Trí Dũng, Chiến Thắng, Quang Vinh, Kiến Quốc, Vĩ Hùng…
Tính phú quý, tốt đẹp: phúc lành (Hoàng Phúc, Đăng Phúc); an khang (Bảo Khang, Hữu Khang); cát lành (Quý Hiển, Phước Vinh)…
Truyền thống gia đình, tổ tiên: Chí Đức, Hữu Tài, Tiến Đạt, Duy Khoa, Trọng Kiên, Minh Triết
Kỳ vọng của cha mẹ với con cái như thành đạt, thông thái, bình an, hạnh phúc: Chí Đạt, Anh Tài, Minh Trí, Duy Nhất, Tùng Thọ…
Bình chọn 5 sao nếu bạn thấy bài viết này hữu ích
Ý Nghĩa Tên Của Bạn Trong Tiếng Trung
Phần 1: Ý nghĩa tên người Việt trong tiếng Trung
Phần 2: Hướng dẫn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung
Tên bạn là Nam, bạn sẽ chọn từ 南 với âm Hán Việt là Nam. Tất nhiên có nhiều chữ khác cũng mang âm Hán Việt là Nam, nhưng chúng ta thường lựa chọn chữ nào có ý nghĩa hay nhất.
Tên bạn là Hà, chữ Hà trong tiếng Trung có rất nhiều như 霞 (ráng chiều), 河 (sông), 荷 (hoa sen). Lúc này bạn cần suy nghĩ xem lấy chữ nào làm tên. Nếu bạn là nam, tên 河 hợp hơn, nếu bạn là nữ thì 霞 và 荷 nghe sẽ mềm mại hơn.
→ Tên trong tiếng Việt như nào thì khi dịch sang tiếng Trung thứ tự tên không thay đổi.
Tên bạn là Nguyễn Thị Oanh, khi dịch sang tiếng Trung cũng thứ tự lần lượt Nguyễn (阮) , Thị (氏) , Oanh (莺).
Về cách đọc tên, bởi vì tiếng Trung là từ đồng âm, đọc giống nhau nhưng viết lại viết khác nhau, và như vậy ý nghĩa cũng khác nhau.
TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)
HỌ NGƯỜI VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG QUỐC
Bạn đang đọc nội dung bài viết 11 Tên Tiếng Trung Đẹp Nhất Và Ý Nghĩa Của Chúng trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!