Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Thì hiện tại đơn – Mục đích sử dụng
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại
Ex: I go to school every morning. (Tôi học mỗi buổi sáng)
My father goes to work everyday. (Bố tôi đi làm mỗi ngày.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật
Ex: The World Cup is held every 4 years. (World Cup được tổ chức 4 năm 1 lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
2. Thì hiện tại đơn – Cấu trúc tổng quát
a. Khẳng định:
I/You/We/They + do
He/She/It + does
Ex: We play football twice a week. (Chúng tôi chơi đá bóng 2 lần 1 tuần.)
He plays football twice a week. (Anh ta chơi đá bóng 2 lần 1 tuần.)
b. Phủ định:
I/You/We/They don’t (do not) + V
He/She/It doesn’t (does not) + V
Ex: We don’t usually go to the library. (Chúng tôi thường không hay vào thư viện cho lắm.)
She doesn’t play badminton. (Cô ấy không chơi cầu lông.)
c. Dạng nghi vấn
Do + I/You/We/They + V?
Does + He/She/It + V?
Ex: Do you play football? (Bạn có chơi đá bóng không?)
3. Thì hiện tại đơn – Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất, chẳng hạn như: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên), every week, very day, every year, every month,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Ex: He never plays football. (Anh ta không bao giờ chơi bóng đá cả)
I go to school everyday (Mỗi ngày tôi đều đi đến trường)
—
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ
Khi giao tiếp tiếng Anh, nếu bạn đặt câu hỏi không chính xác, câu cú sẽ trở nên tối nghĩa và khiến đối phương cảm thấy khó hiểu.
Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ
Trước hết, bạn cần biết rằng: tiếng Anh có 3 loại câu hỏi chính là: câu hỏi Yes/No, câu hỏi với từ để hỏi và câu hỏi đuôi.
Hướng Dẫn Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh
1. Câu Hỏi Yes/No – Yes/No Questions
Câu hỏi Yes/No hay còn gọi là câu hỏi đóng, là những câu hỏi mà bạn sẽ dùng Yes/No (đồng ý/ không đồng ý) để trả lời.
Câu hỏi Yes/No được thành lập bằng cách chuyển trợ động từ (auxiliary verb – viết tắt: Aux.V) lên đầu.
Vậy trợ động từ là gì? Trợ động từ là những từ dùng để “hỗ trợ” các động từ để tạo thành câu hỏi, câu phủ định,..
Trợ động từ bao gồm các từ: tobe, do, does, did, have, has, động từ khuyết thiếu (modal verb).
Nếu trong câu có tobe, thì tobe sẽ được đảo lên đầu để trực tiếp làm trợ động từ; nếu trong câu có động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ ở bên ngoài, tùy thuộc vào thì và chủ ngữ của câu để chọn trợ động từ phù hợp.
Công thức câu hỏi Yes/No:
2. Câu Hỏi Với Từ Để Hỏi – Wh-questions
Câu hỏi với từ để hỏi hay còn gọi là câu hỏi mở, thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có chữ cái “Wh-” đứng đầu (tuy nhiên cũng có những trường hợp từ để hỏi không bắt đầu bằng “wh-“).
Trong giao tiếp, loại câu hỏi này dùng để hỏi thêm nhiều thông tin hơn và do đó, câu trả lời cũng đa dạng hơn.
Trước hết, bạn cần nắm được các từ để hỏi trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng:
Lưu ý: Một vài từ để hỏi thực chất là một cụm từ thành lập từ việc thêm 1 số từ vào sau từ để hỏi chính ban đầu, nhằm thu hẹp phạm vi câu hỏi, mong muốn 1 câu trả lời cụ thể, chính xác hơn. Where in Vietnam – Ở đâu Việt Nam (Hỏi địa điểm, nơi chốn nhưng phạm vi nhỏ hơn so với việc chỉ dùng “Where”) How many times this month – Bao nhiêu lần trong tháng này When in March – Khi nào trong tháng 3 Công thức câu hỏi với từ để hỏi:
Với câu hỏi có từ để hỏi là Who:– Khi Who đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (O), ta dùng công thức như trênVí dụ: Who (O) do you love? – Khi Who đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (S), ta coi câu hỏi này như 1 câu khẳng định bình thường, Who làm chủ ngữ, sau chủ ngữ là động từ (V), tiếp theo là tân ngữ (O); do không có trợ động từ nên V chia ngôi 3 số ít và phụ thuộc vào thì. Công thức: Who + V + O? Ví dụ: Who (S) loves you? ; Who opened the door?
Một số ví dụ về câu hỏi với từ để hỏi:
3. Câu Hỏi Đuôi – Tag Questions
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi dùng để xác nhận những gì bạn nghĩ là đúng hay không (ngữ điệu lên).
Đôi khi câu hỏi đuôi còn được dùng khi người nói mong muốn sự đồng ý, chấp thuận từ người đối diện (ngữ điệu xuống).
Người nói sử dụng câu hỏi đuôi khi họ không chắc chắn 100% về một điều gì đó.
Ví dụ: You speak Chinese, don’t you?
Câu hỏi đuôi thành lập bằng cách nào? Có 1 số nguyên tắc bạn cần tuân thủ khi sử dụng câu hỏi đuôi như sau:
Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi phải cùng thì. Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần câu hỏi đuôi là giống nhau. Nếu chủ ngữ của động từ ở mệnh đề chính là danh từ, ta phải dùng đại từ danh từ thay nó ở câu hỏi. Đại từ ở phần hỏi đuôi luôn phải ở dạng chủ ngữ
Phần câu hỏi đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not?Ví dụ: He saw it yesterday, did he not?
Bài Tập Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Với Từ Gạch Chân
Tổng Hợp Code Map Trong Mini World Block Art Và Cách Sử Dụng
Mini World Block Art cũng giống như Minecraft khi có rất nhiều mã để sử dụng hỗ trợ cho người chơi trong quá trình khám phá tựa game. Và code map trong Mini World Block Art cũng chính là thứ giúp chúng ta có thể khám phá về tựa game Mini World Block Art một cách tốt nhất, vậy code map Mini World Block Art là gì và cách sử dụng nó thể nào ?
Tổng hợp Code map trong Mini World Block Art
– Download Mini World cho thiết bị Android: Mini World cho Android– Download Mini World cho thiết bị iOS: Mini World cho iPhone
1. Code map Mini World Block Art là gì?
Code map Mini World Block Art đơn giản là các loại mã được tạo ra sẵn trong Mini World Block Art giúp cho người chơi có thể tạo được một Map với địa hình riêng biệt, có khoáng sản riêng biệt. Đây chính là nét độc đáo của Mini World Block Art mà Minecraft không có.
2. Tổng hCode map trong Mini World Block Art
– Map Rừng đào: Code JDEHSFOYQXC, WORCBOSTEDOEBUIZ.– Map Lưu vực: Code JDEHSFOYQXC, WORCBOSTEDOEBUIZ.– Map Rừng tre: Code JDEHSFOYQXC, WORCBOSTEDOEBUIZ.– Map Smith: Code M4CCBPFX.– Đảo Hardcode: Code -ttgm.– Map địa ngục: Code 48VVSH1K8.– Map đất đỏ: Code NHC63IA0T, PTTT7H0JQ.– Cảnh quan khác nhau: Code 8KDNGQ8CCPZ9B8D.– Map Khủng long Raptor: Code XW4C295G7UYX57LR.– Map Vùng đất siêu băng: Code Z63UF7ZIMIC.– Map Dung Nham: Code 7LJZO41AAI1IS.– Map Toàn cảnh: 1986-1444744340-94779093– Map Nửa băng nửa xanh: GT4QB87GITXCVNNW.– Map Rừng đỏ: V7URJGWJGPLYKBAX.– Map Nửa xanh nửa biển: OWDRU9KND.
3. Cách sử dụng code map trong Mini World Block Art
Bước 1: Để sử dụng code map Mini World Block Art trước tiên bạn có thể lựa chọn Single hay MultiPlayer hoàn toàn theo ý mình.
Bước 2: Bước tiếp đó bạn chọn Create a new Word để tiến hành tạo map mới trong Mini World Block Art.
Bước 4: Tại đây bạn sẽ thấy có một phím chưa kích hoạt có tên Terran Map, hãy nhấn vào đó để kích hoạt chế độ code map Mini World Block Art.
Bước 5: Sau khi kích hoạt xong bạn chỉ việc chép code map Mini World Block Art ở trên vào rồi nhấn Play.
Ngay lập tức bạn sẽ được đưa đến nơi theo code map Mini World Block Art. Ví dụ như hình dưới là map dung nham.
Nhấn M để biết được vị trí của Map cũng như vị trí của bạn đang đứng hiện tại.
Một số map khác khi sử dụng code map Mini World Block Art, ví dụ là Map siêu băng bạn sẽ gặp chim cánh cụt.
Hay map rừng đỏ trong Mini World Block Art.
Tuy nhiên hãy cẩn thận nha vì một số code map Mini World Block Art sẽ có thú dữ và chúng sẽ tấn công bạn đấy.
Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh
Học cách dùng was và were – Chia động từ To be được xem như một trong những bài học Ngữ Pháp đầu tiên khi chúng ta khi bắt đầu học tiếng Anh. Động từ to be là một dạng khá đặc biệt của tiếng anh với 3 dị thể Am,is,are và cách dùng khác nhau. To be được tồn tại ở các dạng : be (thể nguyên mẫu), am/is/are (thể hiện tại), was/ were (thể quá khứ), being (thể hiện tại tiếp diễn), been (thể quá khứ phân từ).
Hướng dẫn cách dùng was/were
Khi nào dùng was và were
Như đã đề cập was và were là 2 dạng của động từ To be được chia ở thời quá khứ. Chúng ta sử dụng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, tuy vậy cách dùng giữa chúng vẫn có một vài sự khác biệt chúng ta cần chú ý.
Cách sử dụng và phân biệt was/were
Hai từ này được sử dụng cực kì phổ biến trong văn nói cũng như các bài tập ngữ pháp, thế nhưng ít ai biết rõ về cách sử dụng của chúng và rất hay nhầm lẫn về cách dùng cũng như phát âm theo thói quen của người Việt mà bỏ quên phụ âm cuối, dễ gây hiểu lầm có sự giống nhau giữa hai từ.
Was
Trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I (tôi), ngôi thứ 3 số ít (He, she, it) và các danh từ số ít (Dog, Peter,…) chúng ta dùng Was.
Ex: I was driving to the hospital.
She was at the hotel.
It was a great night.
Were
Ngược lại với Was, trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we hoặc danh từ số nhiều (Tables, cats,..) chúng ta sử dụng Were.
Ex: You were drinking some water.
We were at home last night
They were waiting for buying new phone.
Cách chia Was/Were ở dạng quá khứ
Thể khẳng định:
I/She/He/It/John+ Was
You/They/We/Dogs+Were
Thể phủ định:
I/She/He/It/John+ Was not (Wasn’t)
You/They/We/Dogs+Were not (weren’t)
Thể nghi vấn
Was+ I/She/He/It/John…?
No, S+ wasn’t
Were+You/They/We/Dogs…?
No,S+weren’t
Các trường hợp đặc biệt Was và Were
Bên cạnh những quy tắc nêu trên thì was và were cũng có những dạng đặc biệt và được chia theo kiểu “bất quy tắc”. Đó là các trường hợp trong câu điều kiện và câu điều ước loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S+Were/V2/ed…, S+would/could…
Câu điều ước loại 2
S + wish + S + Were/V2/ed
Ở loại 2 của câu điều ước và câu điều kiện chúng ta dùng để diễn đạt ý hoặc sự việc, hành động không xảy ra ở hiện tại hoặc nó không thể xảy ra ngay hiện tại và phi thực tế. Cũng chính vì lẽ đó mà cách sử dụng Were của chúng ta cũng có ý nghĩa không giống như những quy tắc đã học-phải chia theo ngôi. Diễn tả ý sai trái với thực tế và điều vô lý không thể xảy ra.
Ex:I wish I were a queen.
Ta hiểu rằng thực tế ngay hiện tại tôi không thể nào là một nữ hoàng được và dĩ nhiên nó phi thực tế nên chúng ta phải dùng were.
If she were at home, she could meet her brother.
Hiện tại cô ấy không ở nhà, nên việc ở nhà là điều không thể xảy ra, câu trên mang ý nghĩa nêu ra giả thiết, nếu cái này xảy ra thì cái kia mới xảy ra được nên chúng ta cũng dùng Were.
Ngữ Pháp –
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!