Cập nhật nội dung chi tiết về Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2022 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đặt tên cho con theo tứ trụ 2019 con trai, con gái năm Kỷ Hợi: Đặc biệt việc đặt tên con theo tứ trụ không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên cho con thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.
Đặt tên cho con theo tứ trụ 2019 con trai, con gái năm Kỷ Hợi
Đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang đến cho con bạn một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vấn đề phong thủy rất được người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung coi trọng từ xưa đến nay. Chúng ta sử dụng phong thủy trong rất nhiều trường hợp trong cuộc sống và họ tin rằng điều này sẽ đem đến cho mình một vận mệnh tốt.
Đặc biệt việc đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên con theo tứ trụ thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.
Tên phải đơn giản, rõ nghĩa, dễ đọc dễ nghe, phải sáng rõ giới tính + Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt. + Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong. + Đặt tên con theo phong thủy phải nhớ rằng tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được phúc của Nội tộc. + Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý. Nguyên tắc đặt tên con theo Tứ trụ Đặt tên phải xét đến Hành của các dấu của Họ Tên và Tứ trụ. Chữ Việt Nam có 5 dấu Huyền Sắc Nặng Hỏi Ngã, tương ứng với 5 Hành Mộc, Kim, Thổ, Hỏa, Thủy. Đây là đặc điểm chữ viết có liên quan đến dòng giống người Việt Nam. Cho nên muốn đặt tên cho con chuẩn xác thì phải xác định Hành của các dấu của Họ, Tên và Tứ trụ. (Khác với Trung Quốc đặt tên theo nét chữ, vì chữ họ viết theo từng nét chữ, không theo a,b,c…).
Muốn đặt tên cho con theo phong thủy phù hợp phải xem ngũ hành trước, xem ngày tháng năm sinh. Và xác định nơi sinh của bé, xem nơi sinh và mệnh có tương khắc không, sau đó chọn một cái tên hợp với bé. Cần xác định giờ sinh của bé, xem bé sinh giờ nào, ngày hay đêm. Nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bỗ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau.
Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu.
Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:
+ Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt; + Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt; + Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt; + Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt; + Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt; + Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt. + Họ sinh Tên: Rất tốt; + Tên sinh Họ: Tốt; Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.
Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ . Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:
+ Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu. + Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính. + Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận. + Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo. + Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa). Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).
Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.
Nhân tố khác giúp tên cho con đẹp hơn Ngoài việc đặt tên con theo phong thủy bạn cần lưu ý thêm cả những vấn đề sau cũng ảnh hưởng không kém:
+ Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau. + Ý nghĩa: ý nghĩa của tên, nếu cùng biểu trưng cho một người thì không nên dùng những chữ không nho nhã, thô tục. Tốt nhất là có liên quan đến họ, tức là ý nghĩa của họ và tên phải thông suốt trời đất. Như tên Mai Lan Phương, tức là trong họ và tên có sự nâng đỡ lẫn nhau, cùng ca ngợi nhau. Nhiều cái tên thô tục quá như Nguyễn Thị Khoái, Lại Văn Nhanh,… dễ làm mọi người bật cười khi nhắc đến. + Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa. Còn trong mệnh lý, có rất nhiều trường phái, như đặt tên theo con giáp, đặt tên theo Kinh dịch, đặt tên theo Cửu cung, đặt tên theo Ngũ cách, đặt tên theo Bát tự (ngày – tháng – năm – sinh),… Những phương pháp này chỉ để tham khảo thêm, trong đó phương pháp đặt tên theo năm tháng ngày giờ sinh là dễ lý giải nhất, cho những tác động trong cuộc sống sau này.
Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2022 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi
Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021 con trai, con gái năm Kỷ Hợi: Đặc biệt việc đặt tên con theo tứ trụ không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên cho con thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.
Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021 con trai, con gái năm Kỷ Hợi
Đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang đến cho con bạn một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vấn đề phong thủy rất được người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung coi trọng từ xưa đến nay. Chúng ta sử dụng phong thủy trong rất nhiều trường hợp trong cuộc sống và họ tin rằng điều này sẽ đem đến cho mình một vận mệnh tốt.
Tên phải đơn giản, rõ nghĩa, dễ đọc dễ nghe, phải sáng rõ giới tính
+ Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.
+ Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.
+ Đặt tên con theo phong thủy phải nhớ rằng tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được phúc của Nội tộc.
+ Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý.
Nguyên tắc đặt tên con theo Tứ trụ
Muốn đặt tên cho con theo phong thủy phù hợp phải xem ngũ hành trước, xem ngày tháng năm sinh. Và xác định nơi sinh của bé, xem nơi sinh và mệnh có tương khắc không, sau đó chọn một cái tên hợp với bé. Cần xác định giờ sinh của bé, xem bé sinh giờ nào, ngày hay đêm. Nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bỗ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau.
Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu.
Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:
+ Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;
+ Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;
+ Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;
+ Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;
+ Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;
+ Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.
+ Họ sinh Tên: Rất tốt;
+ Tên sinh Họ: Tốt;
Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.
Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ . Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:
+ Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.
+ Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.
+ Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.
+ Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.
+ Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).
Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).
Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.
Nhân tố khác giúp tên cho con đẹp hơn
Ngoài việc đặt tên con theo phong thủy bạn cần lưu ý thêm cả những vấn đề sau cũng ảnh hưởng không kém:
+ Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.
+ Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.
Tags: Đặt tên cho con theo tứ trụ , Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021, Đặt tên cho con theo tứ trụ năm 2021, Đặt tên cho con trai theo tứ trụ, Đặt tên cho con gái theo tứ trụ, Đặt tên cho con 2021
3 Cách Đặt Tên Con Gái Năm 2022 Theo Mệnh,Tứ Trụ ,Tam Hợp
3 Nguyên tắc đặt tên con gái năm 2020 theo phong thủy
Ngoài ra, không nên chọn những cái tên thuộc mệnh tương khắc với mệnh của con để tránh gặp nhiều điều không may mắn trong tương lai. Trong mối quan hệ tương sinh thì mệnh Mộc sinh Hỏa, mệnh Hỏa sinh Thổ, mệnh Thổ sinh Kim, mệnh Kim sinh Thủy, mệnh Thủy sinh Mộc. Ngược lại, trong mối quan hệ tương khắc thì mệnh Mộc khắc Thổ, mệnh Thổ khắc Thủy, mệnh Thủy khắc Hỏa, mệnh Hỏa khắc Kim, mệnh Kim khắc Mộc. Do đó nếu bé gái thuộc mệnh Thổ, cha mẹ cũng có thể chọn một số tên như: Cúc, Đào, Hương, Hồng, Lan, Lê, Sa, Thư, Trúc, Liễu…
Đặt tên con gái theo tam hợp
Hợi, Mão, Mùi là hội tam hợp do đó những chữ thuộc bộ Nguyệt, Mộc, Dương Mão được xem là hợp phong thủy với người tuổi Hợi. Cha mẹ có thể đặt cho con gái bằng một số cái tên như: Thái, Tân, Dương, Hàm, Mạnh, Học, Hiếu, Tồn, Hà, Giang, Thanh, Đông, Nguyên, Tùng, Nhu, Quế, Du, Bách, Hạo…Ngoài ra, cũng có thể đặt một số cái tên khác theo tiêu chí tam hợp như: Lan Chi, Liên Chi, Ngọc Bích, Tuyết Bằng, Vàng Anh, Lệ Băng, Sơn Ca, Ly Châu, Hương Chi, Huyền Anh, Trung Anh, Thùy Anh, Bảo Bình, Bảo Châu…
Đặt tên con gái theo tứ trụ
Trong phong thủy, dựa theo ngày, tháng, năm sinh của đứa trẻ để quy thành Ngũ Hành. Để vận mệnh đứa bé gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, nếu bé thiếu hành gì người ta sẽ chọn tên hành đó để bổ sung hành bị thiếu trong tứ trụ. Vì vậy, cha mẹ có thể chọn đặt tên con gái năm 2020 theo phong thủy như: Tuệ, Huệ, Từ Ân, Thắng, Hữu, Dục, Tất, Chí, Trung, Năng, Thanh, Bảo Hà, Minh Đan, Thùy Dương, Kim Đan, Ngọc Hà, Việt Hà, Mai Hạ, Nhật Hạ, Hồng Đăng, Linh Chi, Nhật Dạ, Hướng Dương, Quỳnh Giao, Vân Du, Kiều Dung, Hải Dương…
Thùy Anh: mong rằng con sẽ luôn thùy mị, tinh anh
Ngọc Bích: con sẽ luôn tỏa sáng như viên ngọc màu xanh
Hoài An: mong rằng con sẽ luôn bình an trong cuộc sống
Nguyệt Cát: có ý nghĩa kỷ niệm ngày mồng 1 hàng tháng
Bảo Bình: tựa như bức bình phong quý
Minh Châu: luôn sáng ngời như viên ngọc
Bảo Châu: con sẽ như một hạt ngọc quý giữa đời
Vinh Diệu: ý nghĩa vinh dự
Linh Chi: tựa như một loại thảo dược quý hiếm
Hương Chi: như một cành thơm ngát
Mai Chi: đẹp tựa cành mai
Huyền Diệu: mong rằng sau này con sẽ làm nên những điều kỳ lạ
Kiểu Dung: nét đẹp yêu kiều, dịu dàng
Vân Du: chơi trong mây
Hạnh Dung: sau này con sẽ xinh đẹp và đức hạnh
Hải Dương: tựa như một đại dương mênh mông, rộng lớn
Hạc Cúc: mong rằng con sẽ xinh đẹp như một loài hoa
Hiểu Lam: đẹp tựa ngôi chùa vào mỗi buổi sáng sớm
Trúc Đào: tên của một loại hoa
Minh Đan: Tựa như màu đỏ lấp lánh, nổi bật
Hạ Giang: đẹp tựa dòng sông ở hạ lưu
Hướng Dương: luôn hướng tới điều tốt đẹp
Kim Đan: tựa loại thuốc quý
Hồng Giang: đẹp tựa dòng sông đỏ
An Hạ: ý nghĩa mùa hè yên bình
Vân Hà: đẹp tựa mây trắng, ráng đỏ
Mai Hạ: tựa như hoa mai nở rộ
Lệ Giang: dòng sông thơ mộng
Thu Hằng: đẹp như vầng trăng tròn
Thảo Chi: đẹp tựa nhành cỏ thơm tỏa hương cho đời
Thùy Chi: mong con luôn thùy mị, dịu dàng
Linh Hương: có ý nghĩa như một báu vật tỏa hương thơm ngát cho đời
Xuyến Chi: tên một loài hoa thanh mảnh
Hoàng Lan: Mong con luôn xinh đẹp như một nhành lan
Ngọc Diệp: đẹp tựa chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa
Quỳnh Anh: con như đóa quỳnh, tinh anh
Thanh Xuân: con có tâm hồn trong sáng, luôn yêu đời
Thu Cúc: đẹp tựa bông hoa mà nhiều người say đắm
Thanh Chi: mong muốn con như nhành cây xanh đầy sức sống
Thiên Hương: con luôn xinh đẹp và tỏa hương thơm cho đời
Quế Chi: cành quế thơm ngát
Diệu Anh: con gái luôn thông minh, khôn khéo và được nhiều người yêu quý
Bích Thảo: người con gái dịu hiền, hiếu thảo với bố mẹ
Cách Đặt Tên Con Trai Gái Năm 2022 Tuổi Kỷ Hợi Theo Phong Thuỷ
Sinh con trai năm 2019:
Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi
Quẻ mệnh: Cấn ( Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh.
Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng)
Cung Mệnh: Cung Ly Hỏa thuộc Đông Tứ mệnh.
Hướng tốt: Hướng Đông Nam- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở). Hướng Bắc- Diên niên (Mọi sự ổn định). Hướng Đông- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn).Hướng Nam- Phục vị (Được sự giúp đỡ)
Hướng xấu: Hướng Tây- Ngũ qui (Gặp tai hoạ). Hướng Tây Nam- Lục sát (Nhà có sát khí). Hướng Tây Bắc- Hoạ hại (Nhà có hung khí). Hướng Đông Bắc- Tuyệt mệnh( Chết chóc)
Người mệnh mộc hợp với tuổi nào, mệnh nào nhất? Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời,… thuộc hành Mộc (tương sinh- tốt). Các màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa (tương vượng- tốt).
Màu sắc kỵ: Màu xanh biển sẫm, đen, xám, thuộc hành Thủy (Tương khắc- xấu), Con số hợp tuổi: 3, 4, 9.
Sinh con gái năm 2019:
Cung mệnh bé gái sinh năm 2019: Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi.
Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Gỗ đồng bằng (Bình địa Mộc)
Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Kim (Đoài) : Nên dùng số 6, 7, 8
Màu sắc: Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.
Hướng tốt: Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn, Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định, Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ, Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở
Hướng xấu: Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí
Cách đặt tên con theo phong thuỷ năm 2019
Như đã đề cập ở trên, sinh con năm 2019 thì bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc, năm Kỷ Hợi. Con gái sinh năm 2019 âm lịch là Đoài Kim, con trai đẻ vào năm này là Cấn Thổ, nói chung người sinh năm 2019 là mạng Mộc. Do đó, khi chọn tên theo phong thuỷ cho bé trai năm 2019, bạn sẽ lựa chọn những tên hợp với mệnh Mộc:
Mệnh của con người là do trời ban, mỗi năm sinh sẽ có một mệnh khác nhau thuộc vào 1 trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Cha mẹ muốn con cái có cuộc sống sau này được thuận lợi, may mắn thì nên đặt tên con hợp phong thủy, hợp mệnh của con cũng như nên xem xét kỹ cả giờ, ngày sinh và tháng sinh của con trước khi đặt tên.
Vì vậy những tên mang mệnh Mộc phù hợp phong thủy có thể kể đến các tên đối với bé gái là: Xuân Trúc, Anh Đào, Đỗ Quyên, Cúc Anh, Mai Hoa, Hương Quỳnh, Tú Quỳnh, Ngọc Liễu, Thi Thảo, Phi Lan.
Hay những tên của người mệnh Mộc hợp phong thủy đối với bé trai là: Mạnh Trường, Minh Khôi, Bảo Lâm, Trọng Quý, Xuân Quang, Minh Tùng, Xuân Bách.
Đặt tên con theo hành Mộc cho những bậc cha mẹ có nhiều kỳ vọng sau này con sẽ tiến xa trong con đường công danh sự nghiệp thì nên tham khảo các tên: Mỹ Kỳ, Hương Trà, Mỹ Hạnh, Hoa Thảo, Bảo Thư, Minh Nhạn, Phương Chi, Hồng Hà.
Trong cách đặt tên con theo hành Mộc năm 2019, cha mẹ cũng cần lưu ý đến nhược điểm của mệnh Mộc. Đó là nóng tính, thiếu kiên nhẫn, nhất là trong những trường hợp nguy cấp. Vì vậy người mệnh Mộc nên có một cái tên phù hợp để giúp cho Mộc có đủ ngọn lửa đam mê đi đến được đích công việc. Theo đó những cái tên thể hiện sự kiên trì bền bỉ cho người mệnh Mộc như: Trường Giang, Hải Lý, Trường Thành, Mạnh Quân, Thanh Hương, Xuân Đà, Nguyệt Giao, Mạnh Phúc sẽ rất phù hợp.
Cách đặt tên cho con năm 2019 hợp tuổi của bé
Khi cha mẹ muốn đặt tên cho con gái sinh năm 2019 hay đặt tên con trai năm 2019 hợp tuổi bố mẹ cần biết người tuổi Hợi là người cầm tinh con Lợn, sinh vào các năm 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031… Các tên thuộc bộ điền như: Giáp, Lưu, Đương, Đông, Phủ… và các tên thuộc bộ Khẩu như: Hào, Hợp, Chu, Thương, Thiện, Hi, Hồi, Viên… rất phù hợp với ý nghĩa đó.
Tuy nhiên, lợn to thường không thích ở chuồng nhỏ; do đó, bạn nên cẩn trọng khi dùng những tên thuộc bộ Khẩu. Lợn là loài động vật ham ăn nên những chữ thuộc bộ Khẩu lớn hoặc bộ Điền có ý nghĩa tượng trưng cho việc nó được ăn tất cả các loại ngũ cốc trồng ở ruộng, có tác dụng rất tốt với người tuổi Hợi.
Nếu dùng những chữ thuộc bộ Miên, Mịch, Môn, Nhập để đặt cho người tuổi Hợi thì sẽ tạo cho họ cảm giác luôn được che chở, nuôi dưỡng trong nhà. Những tên như: Vũ, Gia, Tống, An, Nghi, Định, Phú, Thủ, Khoan… là trợ thủ đắc lực để bạn gửi gắm ước mong đó.
Theo ngũ hành, Hợi thuộc hành Thủy, Kim sinh Thủy nên những tên thuộc bộ Kim như: Linh, Điền, Minh, Trấn, Nhuệ, Phong… sẽ khiến vận mệnh của người tuổi Hợi được suôn sẻ nhờ sự tương trợ giữa các hành. Dùng những chữ thuộc các bộ Hòa, Đậu, Mễ, Thảo – những loại ngũ cốc mà lợn thích ăn – để đặt tên cho người tuổi Hợi thì cả đời họ sẽ được no ấm, sung túc. Theo đó, những tên bạn có thể chọn gồm: Thụ, Khải, Tinh, Túc, Lương, Đạo, Tú, Trúc, Chủng, Bỉnh…
Hợi, Mão, Mùi là tam hợp nên những chữ thuộc bộ Mộc, Nguyệt, Mão, Dương rất phù hợp với người tuổi Hợi (do mèo còn được gọi là “mão thố”, “nguyệt thố” và chúng đều thuộc phương Đông, hành Mộc cũng thuộc phương này). Do đó, những tên người tuổi Hợi nên dùng gồm: Mạnh, Tự, Hiếu, Tồn, Học, Giang, Hà, Tuyền, Hải, Thái, Tân, Hàm, Dương, Hạo, Thanh, Nguyên, Lâm, Sâm, Đông, Tùng, Nhu, Bách, Quế, Du, Liễu, Hương, Khanh, Thiện, Nghĩa, Khương…
Tên đẹp năm 2019 hợp mệnh Mộc cho con trai và con gái
Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An, Duy An, Đăng An, Kỳ An
Hoài An, Thu An, Thúy An, Xuân An, Vĩnh An, Thụy An, Khánh An
Mỹ An, Thiên An, Như An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An, Trường An
Bảo An, Nhật An, Duy An, Hùng An, Đức An, Trung An, Nghĩa An
Huy An, Diệu An, Minh An, Hà An, Nhã An, Phương An, Thùy An, Trang An
Hoàng Bách, Hùng Bách, Tùng Bách, Thuận Bách, Vạn Bách
Xuân Bách, Việt Bách, Văn Bách, Cao Bách, Quang Bách, Huy Bách
Vĩ Bằng, Hải Bằng, Phi Bằng, Quý Bằng, Đức Bằng, Hữu Bằng
Cao Bằng, Kim Bằng, Thế Bằng, Vũ Bằng, Uy Bằng, Nhật Bằng, Mạnh Bằng, Công Bằng
Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo
Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo
Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo
An Bình, Đức Bình, Gia Bình, Duy Bình, Hải Bình, Hữu Bình
Nguyên Bình, Quốc Bình, Thái Bình, Thiên Bình, Xuân Bình,
Vĩnh Bình, Phú Bình, Ba, Bách, Biện, Bính, Bội
Khải Ca, Hoàn Ca, Duy Ca, Tứ Ca, Thanh Ca, Đình Ca, Vĩnh Ca, Bình Ca
Thiên Ca, nSơn Ca, Mai Ca, Nhã Ca, Ly Ca, Kim Ca, Hồng Ca, Ngọc Ca
Mỹ Ca, Uyển Ca, Du Ca, Bình Cát, Dĩ Cát, Hà Cát, Hồng Cát, Hải Cát, Lộc Cát,
Xuân Cát, Thành Cát, Đại Cát, Nguyên Cát, Trọng Cát, Gia Cát, Đình Cát
An Chi, Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Lan Chi, Thùy Chi, Ngọc Chi, Mai Chi
Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi, Lệ Chi
Ngọc Chương, Nhật Chương, Nam Chương, Đông Chương, Quốc Chương
Thành Chương, Thế Chương, Thuận Chương, Việt Chương, Đình Chương
Quang Chương, Hoàng Chương, Nguyên Chương
An Cơ, Duy Cơ, Trí Cơ, Phùng Cơ, Trường Cơ, Tường Cơ, Vũ Cơ, Cự Cơ
Minh Cơ, Long Cơ, Quốc Cơ, Cách, Cẩn, Cận, Cầu, Châm
Khả Doanh, Doanh Doanh, Phương Doanh, Bách Du, Nguyên Du, Huy Du
Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Thái Dương, Bình Dương, Đại Dương
Thiện Duyên, Phương Duyên, Hạnh Duyên, Diên, Duật
Hà, Hằng, Hi, Hiệu, Hoàn, Hồi, Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân
Thu Hằng, Thanh Hằng, Thúy Hằng, Sơn Hạnh, Đức Hạnh, Tuấn Hạnh
Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Bảo Hoàng, Quý Hoàng, Đức Hoàng
Đào, Đệ, Đình, Đĩnh, Đỗ, Đồng, Khoa Đạt, Thành Đạt, Hùng Đạt
Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp
Trọng Lam, Nghĩa Lam, Xuân Lam, Tùng Lâm, Bách Lâm, Linh Lâm
Lăng, Mỹ Lệ, Trúc Lệ, Diễm Lệ, Thùy Liên, Hồng Liên, Phương Liên
Thúy Liễu, Xuân Liễu, Thanh Liễu, Hoàng Linh, Quang Linh, Tuấn Linh
Tấn Lợi, Thắng Lợi, Thành Lợi, Bá Long, Bảo Long, Ðức Long
Minh Lương, Hũu Lương, Thiên Lương, Kha, Khởi, Khuông, Kiêm, Kiểm, Kiều
Anh Kha, Nam Kha, Vĩnh Kha, Hoàng Khải, Nguyên Khải, Đạt Khải
Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Anh Kiệt, Tuấn Kiệt, Dũng Kiệt, Đạt Khải
Anh Tài, Ðức Tài, Hữu Tài, Ðức Tâm, Đắc Tâm, Duy Tâm, Duy Tân, Hữu Tân, Minh Tân
Anh Thái, Bảo Thái, Hòa Thái, Mai Thanh, Ngân Thanh, Nhã Thanh
Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên
Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang
Hồng Quế, Ngọc Quế, Nguyệt Quế, Quất, Quỳ, Ðức Quyền, Lương Quyền, Sơn Quyền
Ðức Phi, Khánh Phi, Nam Phi, Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Phan, Phấn, Phục
Na, Nại, Nam, Ngọ, Nhật, Noãn, An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hồng Nhật, Minh Nhật,
Nam Nhật, Nhị, Nhiễm, Nhiếp, Niên, Ninh, An Ninh, Khắc Ninh, Quang Ninh
Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.
Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.
Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé.
Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.
Ðăng Khoa: Cái tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ.
Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến.
Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi.
Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, và đó là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội.
Anh Minh: Thông minh, và lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.
Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để con bạn luôn có một cuộc sống an lành, và may mắn đức độ và hạnh phúc.
Thiên Ân: Nói cách khách sự ra đời của bé là ân đức của trời dành cho gia đình.
Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.
Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ.
Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống không sơ những khó khăn mà bé có thể vượt qua tất cả.
Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống.
Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.
Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.
Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, và quyết liệt đây là những điều bố mẹ mong muốn ở bé.
Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải.
Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm.Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.
Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn.
Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.
Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp.
Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời.
Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt.
Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.
Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó.
Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt.
Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Uy Vũ: Con có sức mạnh và uy tín.
Thiện Nhân: Ở đây thể hiện một tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng.
Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn.
Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé.
Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc.
Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé.
Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.
Đặt tên con gái năm 2019 – Tên đẹp cho con gái tuổi Kỷ Hợi
– Diệp (Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống ): Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp
– Điệp ( Cánh bướm xinh đẹp ): Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp
– Dung ( Diện mạo xinh đẹp ): Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung
– Hà ( Dòng sông ): Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà
– Giang ( Dòng sông ): Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang
– Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân
– Hạ (Mùa hè, mùa hạ ): Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ
– Hạnh ( Đức hạnh, vị tha ): Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh
– Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân
– Hoa ( Đẹp như hoa ): Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa
– Khuê ( Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các ): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2022 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!