Cập nhật nội dung chi tiết về Đặt Tên Cho Người Tuổi Dậu mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Do đó, bạn có thể chọn một trong các tên như: Kiến, Liên, Tuyển, Tiến, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Quân, Phượng, Linh…
Bạn nên dùng những chữ thuộc bộ Hòa, Đậu, Mễ, Lương, Túc, Mạch để đặt tên cho người tuổi Dậu bởi ngũ cốc là thức ăn chính của gà. Nếu được đặt cho những tên như: Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Tích, Túc, Lương, Khải, Phong, Diễm… thì cuộc đời người đó sẽ được phúc lộc đầy đủ, danh lợi bền vững.
Gà thích được ngủ trên cây, nhưng khi đứng trên đỉnh núi thì gà sẽ phát huy được sự anh tú giống như chim phượng hoàng. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Mộc, Sơn như: Sơn, Cương, Đại, Nhạc, Dân, Ngạn, Đồng, Lâm, Bách, Đông, Tài, Sở, Lê, Đường, Nghiệp, Vinh… sẽ giúp người cầm tinh con gà có trí dũng song toàn, thanh nhã và được vinh hoa suốt đời. Nhưng Dậu thuộc hành Kim, Kim khắc Mộc nên bạn cần cẩn trọng khi chọn những tên thuộc bộ Mộc.
Bộ lông gà có nhiều màu sắc rực rỡ, nếu được tô điểm thêm thì giá trị của nó sẽ được nâng cao. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Sam, Quý, Thái, Mịch như: Hình, Thái, Chương, Ảnh, Cấp, Hồng, Hệ… cũng rất phù hợp với người tuổi Dậu.
Những chữ gợi ra biểu tượng “kim kê độc lập ” như: Hoa, Bình, Chương, Trung, Lập, Phong… có thể dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu nhằm gửi gắm mong ước cho người đó có thể chất tráng kiện, dũng cảm để có thể độc lập trong cuộc đời.
Tên gọi có chữ Tiểu và những chữ có nghĩa “cái đầu ngẩng cao” như: Sĩ, Thổ, Cát… sẽ giúp người tuổi Dậu khỏe mạnh, hiên ngang và vượt qua được những điều bất trắc.
Ngoài ra, những chữ thuộc bộ Miên, Mịch cũng có tác dụng bảo vệ gà khỏi gió mưa và thú dữ. Do vậy, những chữ như: Gia, Đình, Thụ, Tống, Nghi, Định, Vũ, Tuyên… có ý nghĩa quan trọng đối với sự bình an của người tuổi Dậu.
Chuyên gia số 1 về thiết kế thương hiệu
Những Kiêng Kỵ Khi Đặt Tên Cho Người Tuổi Dậu
Cái tên chính là món quà lớn nhất mà bố mẹ dành tặng, sẽ theo con đi suốt cả cuộc đời. Do đó, đặt tên cho con là một điều vô cùng quan trọng mà các bậc cha mẹ cần chú ý. Dưới đây là những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi Dậu.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi Dậu
Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xứng. Mão thuộc Đông, Dậu thuộc Tây. Đông và Tây đối xứng. Nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu.
Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim. Nếu Kim hội với Kim thì dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” không thích hợp với người cầm tinh con gà. Như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thu, Tây, Đoài…
Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Chí, Trung, Hằng, Ân, Du, Huệ, Tuệ, Hồ, Hào…
Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương. Như: Giáp, Mai, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, San, Châu, Trân…
Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Văn, Lượng, Nguyên, Tiên, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu. Bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu. Như: Dung, Quyền, Nghiêm, Cao… Bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều. Gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.
Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Lực, Thạch, Nhân, Thủy, Băng… Bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Đặt Tên Hay Cho Các Bé Tuổi Dậu
Người tuổi Dậu thích hợp với những tên có chữ Sam, Quý, Thái, Mịch, tượng trưng cho lông gà nhiều màu sắc, tăng thêm sự duyên dáng cho nó.
Căn cứ vào đặc điểm về bản tính của loài gà và các mối quan hệ tương sinh tương khắc với những con giáp còn lại, người xưa đúc rút cách đặt tên hay cho người tuổi Dậu.
1. Dựa vào đặc tính sinh sống
Gà thuộc loài động vật ăn ngũ cốc, do đó có thể dùng những tên có chứa bộ Hòa, Đậu, Mễ, Lương, Túc, Mạch để đặt tên.
Những tên hay cho người tuổi Dậu: Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Tích, Chủng, Túc, Lương, Mễ, Khải, Phong, Diễm, Thụ…
Loài gà sống ở trong hang động, chuồng trại để tránh mưa tránh nắng, thích ngủ trên cây hoặc đi lại ở trên núi, do đó có thể đặt tên cho người tuổi Dậu bằng các chữ có chứa bộ Miên, Mịch, Mộc và Sơn.
Những chữ phù hợp: Gia, Đình, Tống, Nghi, Vũ, Định, Tuyên, Lâm, Bách, Đông, Lương, Tài, Lê, Đường, Nghiệp, Vinh, Thụ, Phong, Sơn, Cương, Đại, Nhạc, Dân, Ngạn, Đồng…
Người tuổi Dậu thích hợp với những tên có chữ Sam, Quý, Thái, Mịch, tượng trưng cho lông gà nhiều màu sắc, tăng thêm sự duyên dáng cho nó.
Những tên có chứa các chữ trên: Hình, Thái, Bành, Chương, Ảnh, Tông, Hồng, Hệ…
2. Dựa vào mối quan hệ tương sinh với những con giáp khác
Tỵ – Dậu – Sửu thuộc mối quan hệ tam hợp nên có sự tương trợ lẫn nhau. Do đó, có thể dùng các chữ như Tỵ, Dậu và Sửu để đặt tên cho người tuổi Dậu.
Những tên phù hợp: Kiến, Liên, Tuyển, Tiến, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Sinh, Quân, Phượng, Linh…
3. Những tên cần tránh
Mão Dậu đối xung, Tuất Dậu lục hại, nên tránh những tên chứa chữ Mão và Tuất để đặt cho người tuổi Dậu như: Liễu, Miễn, Khanh, Đông, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Kỳ, Bản, Trạng, Địch, Mãnh, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy…
Người tuổi Dậu cũng không thích hợp với những cái tên mang chữ Kim vì Dậu đã thuộc hành Kim, nếu 2 yếu tố Kim hợp lại thì quá nặng, dễ bị phạm xung, sát phạt lẫn nhau. Những tên nên tránh bao gồm: Ngân, Quân, Linh, Phong, Chung, Trấn, Thân, Thu…
Gà ăn ngũ cốc chứ không ăn thịt, do đó, không nên dùng các tên có chứa bộ Tâm, Nhục vì những chữ này tượng trưng cho thịt. Những tên nên tránh: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Tình, Huệ, Từ, Tuệ, Ý, Hồ, Năng, Hào…
Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không thích hợp với những tên có chữ Đại, Quân, Đế, Vương vì gà lớn lên thường bị người ta giết thịt làm đồ cúng lễ hoặc để ăn thịt.
Những tên có chứa các chữ trên: Thái, Phu, Giáp, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mai, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy, Quần…
Related posts:
Liên Quan Khác
Đặt Tên Hay Cho Người Tuổi Thìn
Căn cứ vào đặc điểm về bản tính của loài rồng và các mối quan hệ tương sinh tương khắc với những con giáp còn lại, mà có cách đặt tên hay cho người tuổi Thìn.
Đặt tên hay cho người tuổi Thìn1. Dựa vào đặc tính sinh sống
Rồng thích đi trên không trung, hợp cùng đội với mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Do đó, nên đặt tên cho người tuổi Thìn bằng những chữ có chứa bộ Nhật, Nguyệt, Tinh, Vân, Thìn, để làm gia tăng tình cảm trong thế giới nội tâm của người tuổi Thìn.
Những tên hay cho người tuổi Thìn: Nhật, Minh, Tinh, Xuân, Ánh, Thời, Huy, Kì, Vân, Lâm, Phi, Thần, Đằng, Nông…
Ngoài ra, rồng thích nước và mưa, nếu chọn rồng là thần mưa thì nước ở sông hồ thuộc quyền cai quản của Long vương, rồng nhờ có nước nên có chỗ ẩn náu. Vì vậy, có thể đặt tên cho người tuổi Thìn bằng các chữ: Thủy, Băng, Vĩnh, Thanh, Giang, Pháp, Hải, Lâm, Thái, Tuyên…
Rồng còn có địa vị cao trong xã hội thời xưa, thích hợp với việc xưng vương để phát huy quyền năng tối cao của mình. Theo đó, nên chọn tên có chữ Vương, Quân, Đại, Chủ, Đế, Lệnh, Trưởng cho người tuổi rồng.
Những tên phù hợp: Đại, Ngọc, Quân, Vương, Cầm, Châu, Dao, Thái, Phu, Thiên…
2. Dựa vào mối quan hệ tương sinh với những con giáp khác
Thân – Tý – Thìn thuộc mối quan hệ tam hợp nên có sự trợ giúp lẫn nhau. Do vậy, nên đặt tên cho người tuổi Thìn bằng các chữ như: Hanh, Tồn, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Thành, Quý…
Ngoài ra, nên chọn những tên chứa bộ Đầu, Huyền vì rồng thích ngẩng cao đầu, như vậy sẽ thể hiện được uy phong của nó trong công cuộc giáo hóa muôn dân. Những tên thích hợp: Hữu, Ngạn, Chân, Thanh, Thăng…
Cần tránh dùng những chữ Tuất, Khuyển vì Thìn Tuất chính xung. Những tên nên tránh bao gồm: Thành, Quốc, Mậu, Dịch, Mãnh, Hiến, Tưởng…
Tránh dùng những tên có chữ như Sơn, Hô, Khâu, Cấn, Dần, bởi sẽ phạm với việc “Long Hổ đấu”.. Những tên đó là: Sơn, Sầm, Đại, Dân, Nhạc, Đồng, Cương, Côn, Tung, Lam, Loan, Lương, Hiệu, Diễn, Dần…
Tránh dùng những tên có chữ Khẩu vì khi đó sẽ trở thành “Khốn Long” (rồng lâm vào cảnh khốn đốn). Những tên nên tránh: Cổ, Khả, Sử, Hữu, Danh, Hợp, Hậu, Chu, Trình, Đường, Phẩm…
Ngoài ra, nên tránh đặt tên cho người tuổi Thìn bằng các chữ Xước, Cung, Xuyên, Kỉ, Ấp, Tỵ, Thần, Sĩ, Tương, Nhân, Thiếu vì như vậy sẽ trở thành rồng bị giáng xuống thành rắn thành bề tôi, từ lớn mà biến thành bé, địa vị cũng bị giáng thấp.
Những tên nên tránh: Nguyên, Sung, Quang, Tiên, Khắc, Đệ, Cường, Trang, Cung, Hoằng, Cảng, Tuyển, Châu, Huấn, Thông, Liên, Tạo, Đạt, Tiến, Viễn, Bang, Hương, Đô, Quảng, Chí, Thượng, Tựu…
Theo Bách khoa toàn thư 12 con giápTuổi Thìn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đặt Tên Cho Người Tuổi Dậu trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!