Cập nhật nội dung chi tiết về Đặt Tên Con Gái Năm 2011 Theo Hành Mộc Hay Thủy? mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hỏi: Xin chào Mẹ Yêu Con. Tôi sinh tháng 3/1977 Đinh Tỵ, mệnh Thổ. Chồng sinh tháng 6/1975 Ất Mão, mệnh Thủy. Con gái đầu của chúng tôi dự sinh vào tháng 12/2011 Tân Mão, trọn một con Mèo và ẩn tuổi Ba. Chúng tôi đang không biết đặt tên con gái thế nào cho phù hợp với tuổi của cháu, xin Mẹ Yêu Con giúp chúng tôi đặt tên cho cháu. Tôi cũng có xem nhiều thông tin đặt tên cho con sinh năm Mão thì thấy khuyên nên đặt tên theo hành Mộc hoặc Thủy thì sẽ tốt cho trẻ. Xin chân thành cám ơn Mẹ Yêu Con và mong được hồi âm.
» Đặt tên cho con theo Phong Thủy
Trả lời: Để đặt tên cho con bạn hợp lý thì có thể tham khảo Ngũ Hành bản mệnh và một số thông tin về tuổi của gia đình để thuận lợi. Với gia đình bạn thì:
Bố: 1975 Ất Mão – Đại Khê Thủy
Mẹ: 1977 Đinh Tỵ – Sa Trung Thổ
Con: 2011 Tân Mão – Tùng Bách Mộc
Phần mềm đặt tên cho con
Như vậy nếu chọn tên hành Thủy cho con bạn thì vẫn có chút xung bởi mệnh Thổ của mẹ. Vì vậy tốt hơn cả là chọn cho con các tên thuộc hành Mộc. Con gái với tên hành Mộc mà hợp tuổi Mão thì rất nhiều, đặc biệt là tên các loài hoa, cây đều tốt đẹp thuận lợi.
Bạn có thể tham khảo các tên sau: Dương, Hạnh, Mai, Xoa, , Đào, Hoa, Kiều, Lê, Liễu, Quế, San, Thoa, Sâm, Các, Xuân, Thư, Thảo, Chi, Diệp, Anh, Hạnh, Hồng, Nghi, Hương, Phương, Nhung, Phù, Thuyên, Trang (gia trang), Trà, Uyển, Vi, Vinh (vinh hoa), Di, Bình, Cúc, Lan, Liên (hoa sen), Ly, Oanh, Thục, Thi, Trúc, Khanh, Khang, Hòa, Tú, Trâm, Nhã, Quỳ (Thục Quỳ), Duyên, Thúy, Quỳnh…
Hướng Dẫn Đặt Tên Cho Con Theo Ngũ Hành Kim Mộc Thổ Thủy Hỏa
Hướng dẫn đặt tên cho con theo ngũ hành
Đặt tên con theo ngũ hành là như thế nào?
Nói đến ngũ hành chính là nhắc đến 5 yếu tố tương sinh, tương khắc ảnh hưởng đến vận mệnh của mỗi người: Kim – Mộc – Thổ – Thủy Hỏa, và mỗi cái tên đều chứa một ngũ hành riêng.
Thế nên khi đặt tên con theo ngũ hành, có nghĩa bố mẹ phải tìm hiểu năm sinh của con thuộc ngũ hành nào, sau đó tìm một cái tên sao cho ngũ hành của bé tương sinh với tên gọi, như thế đứa trẻ mới được hưởng hạnh phúc, tài lộc…
Các bước đặt tên cho con theo ngũ hành
Để đặt tên cho con theo ngũ hành, bạn cần nắm rõ các bước sau:
Bước 1: Lấy năm sinh của con bạn để xác định ngũ hành:
Hàng Can: Giáp, Ất (1 điểm); Bính, Đinh: (2 điểm); Mậu, Kỷ: (3 điểm); Canh, Tân: (4 điểm), Nhâm, Quý (5 điểm).
Hàng Giáp: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi (0 điểm); Dần, Mão, Thân, Dậu (1 điểm); Thìn, Tỵ, Tuất Hợi (2 điểm).
Gọi hàng Can là x, hàng Giáp là y, và số tương ứng với mệnh là z. Ta có công thức: (x + y)/5, ra số dư bao nhiêu sẽ là z.
Bước 2: Xác định ngũ hành tương sinh, tương khắc của con
Thông thường mỗi một hành sẽ có 2 hành tương sinh, 2 hành tương khắc và một hành hòa bình. Cụ thể ở bảng dưới:
Cụ thể nếu bé sinh năm 2020 là mệnh Thổ, thì 2 hành tương Sinh là Kim và Hỏa, 1 hành hòa bình là Thổ, còn lại có 2 hành tương khắc là Mộc và Thủy (tuyệt đối né những cái tên thuộc ngũ hành tương khắc này).
Bước 3: Đặt tên cho con theo ngũ hành hợp tuổi con, hợp tuổi bố mẹ
Cách đặt tên cho con theo ngũ hành chính là ưu tiên tìm những cái tên thuộc các hành tương sinh với ngũ hành năm sinh của con. Ví dụ bé sinh năm mệnh Thổ thì tìm những cái tên thuộc Kim và Hỏa là điều không khó khăn chút nào, tuy nhiên điều quan trọng nữa cần quan tâm đó là tên của bé cần phải hợp với cả mệnh của bố mẹ nữa.
Thế nên bạn hãy cân nhắc lựa chọn trong Kim hoặc Hỏa, hành nào hợp với ngũ hành của bạn nhất thì chọn (ưu tiên lựa chọn theo niên mệnh cha, sau đó đến mẹ), nếu tên của bé hợp cả ngũ hành của bố và mẹ thì quá tốt. Còn nếu cả Kim và Hỏa đều không phù hợp thì bất đắc dĩ sẽ chọn tên theo hành hòa bình (tên hành Thổ).
Điều cuối cùng bạn cần lưu ý khi đặt tên cho con theo ngũ hành, đó là tên con sẽ có 3 phần: Họ, tên đệm và tên chính. Lựa được tên chính cho con hợp niên mệnh rồi, nhưng nếu họ của bé thuộc ngũ hành khắc với tên thì cần phải lựa chọn tên đệm đứng giữa thuộc mệnh khác để làm cầu nối.
Danh sách họ, tên đệm, tên chính theo ngũ hành
Bạn đã biết cách tính ngũ hành cho con, biết cách đặt tên cho theo ngũ hành như thế nào, nhưng lại chưa biết những cái tên nào thuộc ngũ hành nào, thì chúng mình sẽ gợi ý cho bạn ngay đây:
Đặt tên cho con theo mệnh Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện
Đặt tên cho con theo mệnh Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước
Đặt tên cho con theo mệnh Thủy: Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu
Đặt tên cho con theo mệnh Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ
Đặt tên cho con theo mệnh Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường
Một số lưu ý khi đặt tên cho con theo ngũ hành
Để đặt tên con theo ngũ hành được thuận lợi, suôn sẻ thì bạn đừng bỏ qua một số điều sau:
Đặt tên cho con theo ngũ hành, cố gắng sao cho ngũ hành của tên con được sinh ra từ ngũ hành từ Họ, như vậy thì đứa trẻ sẽ được hưởng nhiều phúc từ dòng họ của mình.
Khi đặt tên con cần phải tránh những cái tên đã trùng với những người khác trong gia đình, đặc biệt là người lớn tuổi vì nhiều người vẫn kiêng kị vấn đề này.
Tránh đặt những cái tên quá xấu, sẽ khiến bé sau này lớn lên ngượng ngùng, xấu hổ, thiếu tự tin.
Đặt tên cho bé theo ngũ hành cần phân biệt rõ tên nam, tên nữ kẻo gây nhầm lẫn về sau.
Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm Tân Mão 2011
Hỏi: Xin chào website Mẹ Yêu Con. Tôi tên là Hương sinh năm Ất Sửu 1985, chồng tôi tên là Lâm sinh năm Tân Dậu 1981. Tôi chuẩn bị chào đón con gái đầu lòng năm 2011 Tân Mão nhưng chưa biết nên đặt tên cho con thế nào? Mong MYC tư vấn cho con gái yêu của tôi một cái tên phù hợp với cả bố và mẹ được không? Nhất là hợp với bố vì năm nay tuổi mèo không hợp với tuổi gà lắm. Nếu đặt tên là Nguyễn Phan Hương Giang có được không ạ? Tôi xin cảm ơn.
Trả lời: Xét theo như tuổi các bạn thì:
Chồng: 1981 Tân Dậu – Thạch Lựu Mộc
Vợ: 1985 Ất Sửu – Hải Trung Kim
Con gái: 2011 Tân Mão – Tùng Bách Mộc
Phần mềm đặt tên cho con
Tuổi con đúng là có yếu tố không hợp cả bố lẫn mẹ, hi vọng một cái tên tốt sẽ giúp bé may mắn phần nào. Xét theo tuổi bố mẹ và con thì các tên hành Thủy hoặc Hỏa đều có thể đặt cho con gái bạn. Hành Thủy thì có gì đó trong sáng, nhẹ nhàng linh hoạt và xét theo tuổi gia đình thì Kim sinh Thủy, Thủy dưỡng Mộc. Hành Hỏa thì có yếu tố “khí thế” và rực rỡ, gia đình có 2 mệnh Mộc thì sinh Hỏa rất tốt. Do vậy về tên bạn có thể tham khảo các tên sau:
– Hành Thủy: Băng, Bích, Bình, Giang, Hà, Huyền, Lam, Lệ, My, Nguyên, Nguyệt, Như, Nga, Quyên, Sương, Thanh, Thủy, Tuyền, Tuyết, Uyên, Vân, Xuyên…
– Hành Hỏa: Chúc, Đài, Đan, Diễm, Diệp, Diệu, Dung, Dương, Hạ, Hân, Hồng, Hy, Linh, Mỹ, Nhiên, Thục, Yên, Yến…
Bạn chọn tên Hương Giang là phù hợp đó
Cách Đặt Tên Con Năm Quý Tỵ 2013 Theo Phong Thủy Ngũ Hành
Trong 12 con giáp, mỗi con giáp có đặc tính riêng. Vì vậy, khi đặt tên cho bé, nên kết hợp với đặc tính của tuổi để lựa chọn cho phù hợp.
Tên nào nên đặt cho con tuổi Quý Tỵ 2013?
Tên có chữ “Dậu” và “Sửu”Địa chi Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp, nên những tên có chữ “Dậu”, “Sửu” sẽ tăng cường sức mạnh cho bé, giúp vận thế của trẻ tốt hơn.Những tên có chữ “Dậu”, “Sửu” nên đặt: Dậu, Tửu, Phối, Chước, Tô, Lễ, Nhưỡng, Thuần, Túy, Thuyên, Tỉnh, Trịnh, Hồng, Tường Nam, Dương,Sinh, Mục…
Tên có chữ “Ngưu” và “Phượng”Ngưu đối ứng với địa chi Sửu, Kê tức gà đối ứng với địa chi Dậu, mà gà thường được xưng tụng là Phượng hoàng, nên những tên có chữ “Ngưu” và “Phượng” cũng có tác dụng tương tự như tên có chữ “Dậu” và “Sửu”, tăng cường sức mạnh và vận thế cho bé.Những tên có chữ “Ngưu”, “Phượng” nên đặt: Ngưu, Mưu, Mục, Mẫu, Lê, Sinh, Hy, Kiền, Phượng, Hoàng, Phong…
Tên có chữ “Ngọ” và “Mùi”Địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội, nên những tên có chữ “Ngọ”, “Mùi” sẽ phò giúp sức mạnh cho bé tuổi Tỵ.Những tên có chữ “Ngọ”, “Mùi” nên đặt: Hứa, Chử, Ngỗ, Muội, Chu, Mỹ, Thiện, Linh…
Tên có chữ “Mã” và “Dương”Địa chi Ngọ ứng với Mã, Mùi ứng với Dương, nên những tên có bộ “Mã”,”Dương” cũng sẽ giúp tăng cường sức mạnh cho trẻ tuổi Tỵ.Những tên có bộ “Mã”, “Dương”: Kỳ, Mã, Đằng, Dịch, Khiên, Ly, Nghĩa, Trì, Dương, Quần, Linh, Tường…
Tên có chữ “Tâm” và bộ Tâm đứngTâm, tức tim là bộ phận quý giá nhất trong cơ thể, không có tim thì sinh mệnh cũng không còn, vì thế, thời cổ đại, người ta thường lấy tim làm vật tế lễ. Chọn tên có chữ “Tâm” cũng là một trong những lựa chọn tối ưu cho bé sinh năm Quý Tỵ.Tên có chữ “Tâm” và bộ Tâm đứng nên đặt: Tâm, Chí, Niệm, Tư, Ân, Huệ, Tuệ, Trung, Nguyện, Thái, Như, Ý, Từ, Hằng, Tình, Hoài, Ức, Khôi…
Tên theo Ngũ hànhXét theo Ngũ hành, bé sinh năm Quý Tỵ thuộc mệnh Hỏa. Nếu căn cứ vào quan hệ tương sinh, tương khắc của Ngũ hành, khi đặt tên, cha mẹ nên chọn những tên thuộc hành Mộc, Thổ, tránh tên thuộc hành Kim, Thủy.
Tên nào nên tránh cho con tuổi Quý Tỵ 2013?
Khi đặt tên cho bé sinh năm 2013, bạn cần tránh đặt tên mang nghĩa tương xung, tương khắc, tương hại với tuổi.
Tránh chữ “Dần”, “Hổ”Địa chi Dần, Tỵ tương hình, có nghĩa là trái ngược, đối lập nhau, không ai nhường ai. Ngoài ra, Dần, Tỵ tương hại, nghĩa là “hãm hại”, chủ về bất hòa, bất hợp. Vì vậy, khi đặt tên cho bé sinh năm Quý Tỵ, bạn nên tránh những tên như: Dần, Diễn, Hổ, Bưu…
Ngoài ra, cần tránh đặt tên như Đậu, Mễ, Mạch, Lương, Thu, Tịch, Phấn, Thụ…là những tên mang nghĩa ngũ cốc lương thực, không phải là nguồn thức ăn ưa thích của rắn.
Phong Thủy – Ngũ Hành đã có từ hàng nghìn năm nay trong xã hội phương Đông và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi sự kiện trọng đại. Đặt tên cho con theo Phong Thủy – Ngũ Hành vì thế cũng trở nên rất quan trọng đối với nhiều bậc cha mẹ bởi cái tên đẹp và thuận khí không chỉ đem lại tâm lý may mắn mà còn ẩn chứa trong đó rất nhiều niềm hi vọng và gửi gắm của cha mẹ. Phong Thủy, Ngũ Hành là gì?
Là một phương pháp khoa học đã có từ xa xưa, là tri thức sơ khai và có những yếu tố mà khoa học hiện đại không thể lý giải được. Phong thuỷ là hệ quả của một tri thức nghiên cứu về các qui luật tương tác của thiên nhiên, xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn với 5 yếu tố cơ bản gọi là Ngũ Hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) để qua đó ứng dụng vào suy xét, giải đoán, đánh giá những tương tác đó với nhau và trong xã hội.
Phong Thủy đôi khi được hiểu sang việc xem hướng mồ mả, nhà cửa, hướng bàn làm việc… để thuận cho gia chủ, nhưng khoa học Phong Thủy gắn với Ngũ Hành có thể áp dụng để giải đoán, hỗ trợ rất nhiều việc.
Những yếu tố quan trọng cho việc đặt tên con theo Phong Thủy – Ngũ Hành
– Cái tên được đặt phải phù hợp với truyền thống của mỗi dòng họ. Con cháu phải kế thừa và phát huy được những truyền thống của tổ tiên gia tộc mình. Điều này thể hiện trong phả hệ, những người cùng một tổ, một chi thường mang một họ, đệm giống nhau với ý nghĩa mang tính kế thừa đặc trưng của mỗi chi, mỗi họ như họ Vũ Khắc, Nguyễn Đức,…
– Tên được đặt trên cơ sở tôn trọng cha, ông của mình, như tên kỵ đặt trùng với tên ông, bà, chú, bác…điều này rất quan trọng trong văn hoá truyền thống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam ta.
– Tên cần có ý nghĩa cao đẹp, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống. Như cha mẹ đặt tên con là Thành Đạt hy vọng người con sẽ làm nên sự nghiệp. Cha mẹ đặt tên con là Trung Hiếu hy vọng người con giữ trọn đạo với gia đình và tổ quốc.
– Bản thân tên cần có ý nghĩa tốt lành, đã được đúc kết và nghiệm lý theo thời gian như tên Bảo, Minh thường an lành hạnh phúc. Kỵ những tên xấu vì có ý nghĩa không tốt đẹp đã được kiểm chứng trong nhiều thế hệ.
– Tên bao gồm 3 phần là phần họ, đệm và tên. 3 phần này trong tên đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp.
Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ.Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh.Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó.
Thiên – Địa – Nhân phối hợp phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Ví dụ như Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.
– Tên nên cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng (huyền, không) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập. Ví dụ như Thái Phú Quốc quá nhiều vần trắc, Dương cường, Âm nhược nên luận là xấu. Tên Thái Phú Minh luận là Âm Dương cân bằng nên tốt hơn.
– Yếu tố rất quan trọng của tên ngoài việc cân bằng về Âm Dương, Ngũ Hành còn phải đảm bảo yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh. Ví dụ, bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thuỷ thì tên phải thuộc Thuỷ để bổ trợ cho mệnh, vì thế tên phải đặt là Thuỷ, Hà, Sương,…
– Tên còn cần phối hợp tạo thành quẻ trong Kinh Dịch, quẻ phải tốt lành như Thái, Gia Nhân, Càn, tránh những quẻ xấu nhiều tai hoạ rủi ro như quẻ Bĩ, Truân, Kiển,…Quẻ cũng cần phối hợp tốt với Âm Dương Bát Quái của bản mệnh.
– Tên cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đặt Tên Con Gái Năm 2011 Theo Hành Mộc Hay Thủy? trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!