Đề Xuất 5/2023 # Đặt Tên Doanh Nghiệp # Top 10 Like | Welovelevis.com

Đề Xuất 5/2023 # Đặt Tên Doanh Nghiệp # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đặt Tên Doanh Nghiệp mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đặt tên doanh nghiệp – Khó hay dễ

Doanh nghiệp không thể được thành lập nếu không có tên gọi. Đây là một trong những căn cứ để nhận diện doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp có thể được đặt theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, địa điểm đặt trụ sở hoặc cũng có thể được đặt theo sở thích cá nhân của người thành lập doanh nghiệp.

Luật doanh nghiệp có quy định về cách đặt tên doanh nghiệp, tuy nhiên, thực tế không đơn giản để đưa ra được một cái tên “khai sinh” cho doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật.

Tên tiếng việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Loại hình doanh nghiệp có thể là Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) hoặc Công ty cổ phần (Công ty CP) hoặc công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,…Tên riêng công ty được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ F,J,Z,W và chữ số, ký hiệu.

Luật doanh nghiệp 2014 quy định rõ các các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp cụ thể:

Thứ nhất, Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.

Một tên hay thường được nhiều người yêu thích sử dụng là chuyện dễ hiểu. Luật doanh nghiệp 2014 quy định cấm tên tiếng việt, tên tiếng anh, tên viết tắt của doanh nghiệp trùng với doanh nghiệp đã đăng ký, trừ trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Mặt khác, Luật doanh nghiệp 2014 còn quy định trường hợp tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn đó là tên riêng của công ty không được phân biệt với tên doanh nghiệp khác chỉ bằng các ký hiệu ( “&”, “.”, “+”, “-”, “_”) , các chữ cái J,W,F,Z, hoặc bởi các từ “tân “ ; “mới”; “Miền bắc”; “Miền Nam”, “Miền Đông”,…. Tuy nhiên, quy định cấm này không áp dụng đối trường hợp tổ chức hoạt động kinh doanh theo mô hình công ty mẹ con.

Thứ hai, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước,tổ chức chính trị,….

Luật doanh nghiệp 2014 cấm sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị  – xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được các cơ quan trên chấp thuận.

Thứ ba, sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục.

Theo quy định của Bộ văn hóa thể thao và du lịch thì những tên vi phạm truyền thống lịch sử dân tộc bao gồm: sử dụng tên trùng tên danh nhân; tên đất nước, địa danh trong các thời kỳ bị xâm lược; tên những nhân vật lịch sử bị coi là phản chính nghĩa, kìm hãm sự tiến bộ; tên nhân vật lịch sử là giặc ngoại xâm hoặc những người có tội với đất nước, dân tộc. Ngoài ra, các trường hợp sử dụng từ ngữ, ký hiệu mang ý nghĩa dung tục, khiêu dâm, bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, xúc phạm, lăng mạ, khiếm nhã,….đối với cá nhân, tổ chức khác; kỳ thị vùng miền dân tộc, tôn giáo, chủng tộc,…cũng bị cấm

Mặc dù luật doanh nghiệp 2014 đã quy định về tên doanh nghiệp cũng như các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp, nhưng lại có quy định cho phép Phòng đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của Doanh nghiệp và quyết định của Phòng đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

 Chính vì vậy, chuyện đặt tên doanh nghiệp tưởng đơn giản mà lại có rất nhiều vấn đề cần chú ý. Với tư cách là nhà tư vấn luật, am hiểu các quy định của pháp luật, chúng tôi sẵn sàng tư vấn, giúp đỡ doanh nghiệp lựa chọn tên doanh nghiệp cũng như thủ tục thành lập doanh nghiệp đúng với quy định của pháp luật.

Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 62 80

Đặt Tên Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp Mới 2014

Đặt tên doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới 2014.Câu hỏi: Luật sư có thể cho chúng tôi biết quy định của luật doanh nghiệp 2014 về việc đặt tên công ty?

Tên công ty là một thành tố vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Luật sư trả lời: Để tạo thuận lợi cho chủ doanh nghiệp lựa chọn tên phù hợp, luật doanh nghiệp đã quy định như sau:

I. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

II. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

III. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

IV. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

V. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký: a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”; e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

” Điều kiện bảo hộ tên thương mại

Tên Doanh Nghiệp Và Những Lưu Ý Khi Đặt Tên Doanh Nghiệp

Mỗi một doanh nghiệp khi thành lập đều gắn với một cái tên. Tên doanh nghiệp thường do chủ doanh nghiệp đặt. Tuy nhiên, pháp luật quy định các nguyên tắc đặt tên cho doanh nghiệp và bắt buộc mọi doanh nghiệp phải tuân thủ. Trong bài viết lần này, Luật Việt An xin hướng dẫn quý khách hàng quan tâm về cách thức đặt tên cho doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.

Trước khi đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp tham khảo và tra cứu tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong cơ sở dữu liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Luật Việt An sẽ hỗ trợ miễn phí quý khách hàng tra cứu sơ bộ.

Tên doanh nghiệp chia làm 3 loại bao gồm:

Tên tiếng việt (tên thông thường)

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài;

Tên viết tắt của doanh nghiệp.

Tên tiếng việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.

Loại hình doanh nghiệp: pháp luật Việt Nam quy định có 5 loại hình doanh nghiệp sau đây: Công ty trách nhiệm hữu hạn (được viết tắt là công ty TNHH); công ty cổ phần (được viết tắt là công ty CP); công ty hợp danh (được viết tắt là công ty HD); doanh nghiệp tư nhân (được viết tắt là DNTN).

Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Lưu ý: Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp

Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký. Tên trùng và tên gây nhầm lãn được hiểu như sau:

Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Tên gây nhầm lẫn là tên tiếng việt của doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợ sau đây:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Như vậy, tên doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện trên là tên hợp pháp và được đăng ký.

Hướng Dẫn Đặt Tên Doanh Nghiệp

Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi tên công ty hoặc xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới. Trước hết, doanh nghiệp nên kiểm tra tên mình dự kiến đặt cho công ty có khả dụng hay không. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra tên công ty của mình trước khi tiến hành hồ sơ đăng ký.

Một số quy tắc đặt tên doanh nghiệp cần lưu ý:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt:

+ TÊN DOANH NGHIỆP phải viết được bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

TÊN DOANH NGHIỆP = “Loại hình doanh nghiệp” + “Tên riêng của doanh nghiệp”

Ví dụ: Có thể đặt tên doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp tư nhân Khanh Dũng”; “Công ty TNHH 5 Stars”

+ Quý doanh nghiệp có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để để tạo thành tên riêng của doanh nghiệp với điều kiện doanh nghiệp phải có ngành nghề, hình thức kinh doanh tương ứng.

Ví dụ: Quý doanh nghiệp có thể chọn tên: “Công ty cổ phần Nhà Hàng Khanh Dũng” nếu quý doanh nghiệp có đăng ký ngành “Nhà hàng”. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt:

+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài được dịch chính xác từ tên tiếng Việt, theo chiều từ phải sang trái. Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Ví dụ: “Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Ngôi Sao” có thể dùng tên tiếng Anh là: “Stars Serivces and Trading Company Limited” hoặc “Ngoi Sao Serivces and Trading Company LimitedVí dụ: “Hoặc “Công ty TNHH Ngôi Sao” hoặc “Công ty THH TM DV Ngôi Sao” (Với điều kiện không bị trùng tên với doanh nghiệp khác”. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: Stars Serivces and Trading Company LimitedVí dụ: Công ty TNHH Khanh Dũng và tên Công ty TNHH Khanh Dũn ” có thể viết tắt là “Stars Co.,Ltd ” hoặc “Stars ST Co.,Ltd”. Ví dụ: Công ty TNHH Khanh Dũng và Công ty TNHH Khanh Và Dũng “

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp có thể được viết từ tên tiếng Việt hoặc tên Tiếng Anh. Cách chọn ký tự viết tắt trong tên tiếng Anh được ưu tiên theo chiều từ trái sang phải.

Ví dụ: Công ty TNHH Khanh Dũng và Công ty cổ phần Khanh Dũng A và DNTNKhanh Dũng 1

Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:

a) Tên bằng tiếng Việtcủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

Ví dụ: Công ty cổ phần Khanh Dũng và Công ty TNHH một thành viên Khanh DũngMới Hoặc Doanh nghiệp tư nhân Khanh Dũng và Công ty TNHH Tân Khanh Dũng

b) Tên bằng tiếng Việtcủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ký hiệu “-” ; chữ “và”;

Ví dụ: Công ty TNHH một thành viên Tư Vấn Khanh Dũng và Doanh nghiệp tư nhân Tư Vấn Khanh Dũng Miền Nam

c) Tên viết tắtcủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký;

d) Tên bằng tiếng nước ngoàicủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký;

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Dịch Vụ Khanh Dũng và Công ty cổ phần Dịch Vụ Khanh Dũng

đ) Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên doanh nghiệp đã đăng khí bởi một số hoặc nhiều số tự nhiên hoặc các ký tự chữ cái;

e) Tên riêngcủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêngcủa doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;

h) Tên riêngcủa doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

“Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền quyết định chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng”

(Khoản 3, Điều 16 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP)

Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Ví dụ: Không đặt tên như sau: “Công ty TNHH Hội Cựu chiến binh Việt Nam” nếu chưa có sự chấp thuận của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.

Ví dụ: Không đặt tên như sau: Công ty cổ phần Nguyễn Du

(Tham khảo tại Website Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp HCM)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đặt Tên Doanh Nghiệp trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!