Đề Xuất 3/2023 # Đặt Tên Tốt Để Cải Thiên Đổi Vận # Top 4 Like | Welovelevis.com

Đề Xuất 3/2023 # Đặt Tên Tốt Để Cải Thiên Đổi Vận # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đặt Tên Tốt Để Cải Thiên Đổi Vận mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đối với mỗi người, họ tên bao gồm rất nhiều thông tin, thông điệp về tương lai và vận mệnh. Vì lẽ đó, khi sinh con nhất định phải đặt tên tốt. Không chỉ có lợi cho hôn nhân mà còn có ích cho tài vận. Cùng xem mối liên quan giữa tên và tài để hiểu thêm về vấn đề này. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu về cách đặt tên tốt để cải thiên đổi vận, thúc đẩy tài lộc.

Đặt tên tốt để cải thiên đổi vận

Họ tên có thể làm thay thiên đổi vận. Đó là quan điểm của tử vi truyền thống. Bù đắp những thiếu sót trong mệnh của một người, tăng cường sức mạnh, cân bằng cục ngũ hành. Vì thế đặt tên tốt có thể cải thiện hôn nhân, vững vàng sự nghiệp, thúc đẩy tài vận.

Tuy nhiên, thế nào là tên hay, tên tốt?

Có những người cùng tên cùng họ nhưng số phận khác nhau một trời một vực. Bởi tên tốt tức là tên phù hợp với tự thân mệnh cục của người đó. Có thể nâng cao ưu điểm, hạ thấp khuyết điểm trong bát tự.

Mệnh lý cho rằng, tất cả sự vật đều có thể làm thay đổi vận mệnh của một người. Nên nếu biết vận dụng hợp lý sẽ tăng cường vận thế. Họ tên theo ta một đời, cải thiện phần nào số mệnh nên có thể ứng phó cải biến tài vận cũng là điều dễ hiểu.

Đặt tên tốt cần cân nhắc quan hệ Tam Tài ngũ hành sinh khắc, cách bố trí ngũ cách phù hợp. Nếu trong Tam Tài xuất hiện tương khắc thì sẽ ảnh hưởng bất lợi đến tài vận và toàn bộ các phương diện khác trong cuộc đời của người đó. Người này gặp nhiều chuyện không may, trở ngại lắm, khó khăn nhiều, khó thành công. Nên tài vận kém, bất ổn, không có căn cơ.

Trong tên có cát thì tốt, có hung thì xấu, mà hung thì chắc chắn tài vận không thể tốt được. Số tiếng, số chữ trong tên quyết định điều này. Những tên có số chữ là 19, 30, 36, 51, 58, 71 thì cát hung song hành nên trước khổ sau sướng. Hoặc lúc thịnh lúc suy, tình hình tài vận không ổn định. Trước khi đặt tên, hãy nghiên cứu về số may mắn của bản mệnh để đặt cho đúng.

Tất nhiên, tất cả những yếu tố này chỉ mang tính chất bổ sung, tham khảo. Nhưng vẫn cần có sự tìm hiểu nhất định. Bởi dù sao thì cái tên cũng sẽ theo suốt đời. Tốt vẫn hơn không, có thể khiến chủ nhân an tâm.

Đặt Tên Cải Đổi Vận Mệnh Thuộc Bộ Chữ “Thảo”

Bé sinh năm 2011 cầm tinh con mèo (theo quan niệm dân gian Việt Nam) hoặc con thỏ (theo quan niệm dân gian Hồng Kông). Bạn có thể chọn chữ (Trung Hoa) có chứa bộ Thảo – hình thể chữ Hán là “艹”. Theo chiết tự Trung Hoa, đặt tên như vậy sẽ đem lại may mắn cho bé yêu của bạn.

Theo cách lý giải dân gian, cỏ (thảo) là thức ăn yêu thich của thỏ. Vì thế tên gọi chứa bộ chữ Thảo với hy vọng em bé sau này sẽ có được phúc lộc song toàn, hạnh phúc mỹ mãn.

Tên may mắn cho bé gái có chứa bộ Thảo

Chi (芝) cây Linh Chi, vị thuốc quý. Ví dụ Thụy Chi (瑞芝): Thụy trong mang nghĩa may mắn tốt lành.

Chỉ (芷) tên vị thuốc quý (bạch chỉ). Ví dụ: Chỉ Văn, Chỉ Kỳ.

Dung (蓉) hoa phù dung.

Hạm (菡) tên gọi khác của hoa sen. Ví dụ: Bích Hạm (碧菡) Hoa sen màu ngọc bích.

Huyên (萱) tên một loài cỏ. Ví dụ: Thái Huyên (采萱); Linh Huyên (灵萱) Linh trong chữ “linh hoạt”.

Lam (蓝) màu xanh lam. Ví dụ: Băng Lam (冰蓝): băng trong chữ “băng tuyết”. Thiên Lam (天蓝) bầu trời xanh.

Lăng (菱) tên loài thực vật (củ lăng, củ ấu). Ví dụ: Tâm Lăng (心菱).

Mộng (梦)giấc mơ. Ví dụ Mộng Kỳ (梦琪); Mộng Trúc (梦竹) “Trúc” theo nghĩa cây trúc; Mộng Thu (梦秋) giấc mộng mùa thu.

Nhân (茵) tấm thảm, tấm đệm. Ví dụ: Thúy Nhân (翠茵) tấm thảm màu xanh biếc.

Phương (芳) hương thơm.

Ví dụ: Phương Hoa (芳华) mùi thơm của hoa.

Phương Phương (芳芳).

Phương Nhân (芳茵).

Phương Hinh (芳馨) theo nghĩa mùi hương lan xa.

Phương Huệ (芳蕙) hoa huệ thơm

Phương Châu (芳洲).

Phương Thuyên (芳荃) loài cỏ thơm trong sách cổ.

Phương Linh (芳苓) tên một vị thuốc quý.

Tuệ (慧) thông minh; tuệ; trí tuệ; huệ; trí huệ; sáng láng. Ví dụ: Thư Tuệ (书慧), Thư trong nghĩa “cuốn sách”

Yến (燕) loài chim yến; yên vui, an lành.

Úy (蔚) sáng đẹp, nhiều màu sắc. Ví dụ: Vân Úy (云蔚), Đám mây nhiều màu sắc. “Vân” theo nghĩa “đám mây”.

Uẩn (蕴) bao hàm, súc tích. Ví dụ: Uẩn Tú (蕴秀) chứa đựng những điều xuất sắc; Uẩn Mỹ (蕴美) chứa đựng những điều tốt đẹp.

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác

Cách Đặt Tên Theo Tứ Trụ Để Cải Vận Mệnh Tốt Cho Con

Nhiều người tin rằng đặt tên theo tứ trụ có thể cải thay đổi được vận mệnh của bé. Vậy cách đặt tên này được thực hiện như thế nào?

Nhiều người tin rằng đặt tên theo tứ trụ có thể cải thay đổi được vận mệnh của bé

Chúng ta đều biết, mỗi cái tên đều gắn liền với vận mệnh của mỗi con người. Chính vì vậy, nhiều bố mẹ rất coi trọng việc đặt tên cho trẻ. Thậm chí một số nước phương Đông có hẳn một ngày lễ trọng đại cho việc đặt tên con.

Có rất nhiều cách đặt tên cho trẻ. Trong đó, đặt tên theo tứ trụ là phức tạp hơn cả. Nó bao gồm những tính toán kỹ lưỡng về số nét bộ thủ của tên gọi; tính toán năm, tháng, ngày, giờ sinh; ngũ hành của tên gọi… Nếu muốn biết cụ thể về cách tính tứ trụ để tìm ra tên gọi thích hợp, bạn có thể theo dõi bài viết sau:

Các bước cần làm trước khi tính toán tứ trụ để đặt tên cho con

Bước 1:Tránh húy kỵ

– Tránh tên các thánh, tên các vua, tên các vĩ nhân…: Điều này là đạo lý, ai cũng phải hiểu và tuân theo như một sự tôn kính đặc biệt. Ngoài ra, nó còn mang một ý nghĩa khác về mặt lý số. Cụ thể, người xưa cho rằng, tứ trụ của mỗi người không thể gánh đủ những cái tên có sức nặng đến thế. Nếu người nào cố tình phạm phải, vận mệnh về sau sẽ nhiều trắc trở, thậm chí ảnh hưởng đến sinh mệnh.

– Tránh tên húy kỵ của dòng họ: Không đặt tên trùng các vị cao tổ, cụ kỵ, ông bà và cả người trong họ

– Tránh tên có âm nhưng không có nghĩa

– Tránh tên có nghĩa như hàm ý xấu

Bước 2: Dựa vào năm, tháng, ngày, giờ sinh để lập lá số tứ trụ

Sau khi có được lá số tứ trụ sẽ tiến hành đặt tên. Cái tên này phải có hành sinh trợ được Dụng Thần để bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

Bước 3: Căn cứ theo từ Hán Việt và truy ra bộ thủ

Khi truy ra tên theo âm Hán Việt và đối chiếu trên bộ thủ của chữ Hán, bạn sẽ biết họ, tên đệm, tên gọi thuộc bộ gì và có bao nhiêu nét.

Riêng về ngũ hành của tên chữ, tránh nhầm lẫn giữ bộ thủ và ngũ hành. Chẳng hạn: Chữ “Hà” mang âm thuộc hành Thủy nên xét về ngũ hành nó thuộc hành Thủy và điều này không can hệ đến bộ Thủy trong chữ.

Một vài ví dụ để nhận biết số nét của bộ :

Sau khi xem qua các bộ thủ này, bạn có thể thấy rất nhiều chữ đồng âm – khác nghĩa. Và do đó nghĩa khác thì số nét của bộ cũng khác.

Nếu muốn chọn chữ, trước tiên bạn phải hiểu chữ đó có nghĩa gì. Nhưng quan trọng nhất là chữ phải có đủ số nét mà bạn sẽ dùng để tính toán Ngũ Cách. Ngũ Cách này bao gồm: Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… và nó được dùng để bổ cứu cho sự thiếu hụt trong Tứ trụ.

Bước 4: Hiểu về ngũ hành của chữ

Vì tên Việt phần lớn đều lấy từ Hán Việt mà tạo thành nên bạn phải xét bộ thủ trước khi đặt tên.

Trước hết, phải hiểu tên của bộ thủ ( bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu…) không phải tên ứng theo hành mà ngũ hành của chữ phải được căn cứ theo âm của bộ thủ. Cụ thể:

– Âm được phát ra từ cổ họng sẽ thuộc hành Thổ

– Âm được phát ra bằng lợi sẽ thuộc hành Mộc

– Âm được phát ra bằng lưỡi sẽ thuộc hành Hỏa

– Âm được phát ra bằng môi sẽ thuộc hành Thủy

– Âm được phát ra bằng răng sẽ thuộc hành Kim

Sau khi làm rõ những điều này, bạn bắt đấu tính toán để đặt tên theo tứ trụ

Tính toán để đặt tên theo tứ trụ

Trước hết, bạn cần phải tra tính chất tốt xấu theo các nét của bộ thủ đã tìm theo 5 Thế cách: Tổng cách, Ngoại cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách.

Tính Tổng cách:

Theo Tổng cách, bạn tính theo các trường hợp sau:

(1) Tổng toàn bộ số nét của: họ + đệm họ + đệm tên + tên.

(2) Nếu không có đệm họ sẽ tính toàn bộ số nét của: họ + đệm tên + tên.

(3) Nếu không có đệm sẽ tính toàn bộ số nét của: họ + tên.

Ví dụ 1:

Trần Kim

16 nét 8 nét

Tổng cách = 16 + 8 = 24

Ví dụ 2:

Trần Vinh Ba ( Tên này không có đệm họ)

16 nét 14 nét 9 nét

Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39

Tính Ngoại cách:

Ví dụ 1:

Trần Vinh Ba

16 nét 14 nét 9 nét

Ngoại cách = 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại cách)

Ví dụ 2:

Trần Kim

16 nét 8 nét

Ngoại Cách = 1 + 1 = 2 (Lấy số đầu của tổng nét họ (ở đây là 1) cộng với 1)

Ví dụ 3: Tên có 4 chữ

Ngô Lưu Xuân Ngân ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 )

Ngoại Cách = 7 + 14 = 21

Tính Thiên cách

Khi tính Thiên cách, bao giờ cũng cộng thêm 1 vào số nét của họ (Áp dụng đối với trường hợp (2) và (3))

Ví dụ 1:

Trần Vinh Ba

16 nét 14 nét 9 nét

Thiên cách = 1+ 16 = 17

Ví dụ 2:

Trần Kim

16 nét 8 nét

Thiên cách = 1+ 16 = 17

Tính Nhân cách:

Ví dụ 1:

Trần Vinh Ba

16 nét 14 nét 9 nét

Nhân cách = 16 + 14 = 30

Ví dụ 2:

Trần Kim

16 nét 8 nét

Nhân cách = 16+ 8 = 24

Ngô Lưu Xuân Ngân

Nhân cách = 15 + 9 = 24

Tính Địa cách

Ví dụ 1:

Trần Vinh Ba

16 nét 14 nét 9 nét

Địa cách = 14 + 9 = 23

Ví dụ 2:

Trần Kim

16 nét 8 nét

Địa cách = 8 + 1 = 9 (Trường hợp này phải cộng thêm 1)

Ví dụ 3:

Ngô Lưu Xuân Ngân

Địa cách = 9 + 24 = 33

Tóm lại, trong cách tính Thể cách, bạn cần nhớ cụ thể với từng trường hợp sau:

a/ Trường hợp tên 2 chữ: Trần Kim ( họ Trần 16 nét, tên Kim 8 nét)

Muốn tìm Địa cách, lấy số nét của tên + 1 = 8 + 1= 9

Muốn tìm Ngoại cách, lấy số nét của số 1 đầu + số 1 cuối =2

Muốn tìm Nhân cách, lấy số nét của họ + số nét của tên = 16 + 8 = 24

Muốn tìm Thiên cách, phải lấy số nét của họ + 1= 16 + 1 = 17.

Muốn tìm Tổng cách, lấy số nét của họ+ số nét của tên= 16+ 8= 24.

b/ Trường hợp tên 3 chữ: Trần Vinh Ba ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét)

Muốn tìm Địa cách, lấy số nét của tên đệm + số nét của tên = 14 + 9 = 23

Muốn tìm Ngoại cách, cộng số 1 ( 1 thêm trước họ + số nét của tên): 1+ 9= 10

Muốn tìm Nhân cách, lấy số nét của họ + số nét của tên đêm = 16 + 14 = 30

Muốn tìm Thiên cách, lấy số nét của họ + thêm 1- 16 + 1 = 17

Muốn tìm Tổng cách, cộng số nét của họ + số nét tên đệm + số nét của tên = 16 + 14 + 9 = 39

c/ Trường hợp tên 4 chữ: Ngô Lưu Xuân Ngân ( Ngô = 7 nét, Lưu = 15 nét, Xuân = 9 nét, Ngân = 14 nét)

Muốn tìm Địa cách, cộng số nét của tên đệm + số nét của tên = 9 + 14 = 23

Muốn tìm Ngoại cách, ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14 = 21

Muốn tìm Nhân cách, ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15 + 9= 24

Muốn tìm Thiên cách, ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ = 7 + 15 = 22

Sau khi tính được Thế cách, bạn đối chiếu với vận tốt – xấu của 81 số theo ngũ hành để biết được các đó là tên tốt hay xấu.

Trong 5 Thế Cách trên, Thiên Địa Nhân là Tam tài. Người ta có thể nhìn vào Tam tài của một cái tên để biết được vận hạn, may rủi của người mang tên đó. Nếu Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Riêng Thiên cách và Địa cách là kỵ nhất. Chúng tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy và Hỏa. Tên người nào rơi vào Thiên cách và Địa cách có thể gặp tai nạn, đoản thọ v…v…

Ngũ hành của các số:

Các số trong tứ trụ được quy theo ngũ hành

Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc

Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa

Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ

Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim

Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy

Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì:

1,11,21,31,41 thuộc Mộc

2,12,22,32,42 thuộc Mộc

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa

4,14,24,34,44 thuộc Hỏa

5,15,25,35,45 thuộc Thổ

6,16,26,36,46 thuộc Thổ

7,17,27,37,47 thuộc Kim

8,18,28,38,48 thuộc Kim

9,19,29,39,49 thuộc Thủy

Nếu:

Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì xấu, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách thì tốt

Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì xấu, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu

Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì xấu, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách thì tốt

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách thì tốt

Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì xấu, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách thì tốt

Có tổng cộng 125 thế cách của Tam Tài

Tốt xấu của 81 số trong “Tính danh tướng”

(Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm)

Chính vì phải tính toán thật kỹ lưỡng tứ trụ của mỗi người nên sau khi em bé chào đời, mẹ phải ghi chép thật cẩn thận ngày, tháng, năm và giờ sinh. Sau đó tiến hành:

– Lập lá số tứ trụ

– Tìm Dụng Thần ( hoặc có thể tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành gì )

Chẳng hạn như tứ trụ thiếu Kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành Kim.

Tứ trụ thiếu Mộc thì phải đặt tên theo tứ trụ là hành Mộc v …v…

Nhưng làm sao để 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh, không tương khắc (nhất là Thủy – Hỏa khắc nhau sẽ gây nạn) thì quả thật là điều rất khó.

Các bước đặt tên theo tứ trụ

Bước 1. Dựa vào năm, tháng, ngày, giờ sinh để lập lá số tứ trụ

Bước 2. Tìm thân vượng hay nhược

Bước 3. Tính toán độ vượng của ngũ hành

Bước 4. Tìm Dụng Thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó)

Bước 5. Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân

Bước 6. Liệt kê các tên húy của dòng họ

Bước7. Nghiên cứu và tra các chữ (xem bộ thủ của chữ đó có bao nhiêu nét, mang hành gì…) cũng như các ý nghĩa của chữ

Bước 8. Tiến hành đặt tên và tính các Thể cách của tên

Bước 9. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số.

Chú ý: Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau.

Kết luận:

Không nên đặt tên khi chưa biết tứ trụ dù tên hay vì nó không tốt cho vận mệnh về sau

Nếu gặp vận hạn lớn trong đời, có thể đổi tên để đổi mệnh

Có thể tra bộ thủ qua sách hoặc dựa vào từ điển.

Yeutre.vn (Tổng hợp)

Đặt Tên Hay Cho 12 Con Giáp, Cải Thiện Vận Số

Mỗi đứa trẻ sinh ra đều là niềm vui, sự hi vọng vô bờ bến của gia đình, là kết tinh của bao nhiêu yêu thương cùng kì vọng. Vì thế chọn tên đẹp cho con chắc chắn là việc mà bất cứ bậc cha mẹ nào cũng rất lưu tâm. Cùng xem Phong thủy Vietaa gợi ý đặt tên hay cho 12 con giáp, nâng cao vận trình cải thiện vận số nhé!

Đặt tên hay cho 12 con giáp, cải thiện vận số

Tuổi Tý

Bẩm sinh đứa trẻ tuổi Tý đã mang nhiều phúc khí, vận mệnh thuận buồm xuôi gió. Nhưng đã làm người thì có lúc lên cũng phải có lúc xuống, có lúc thăng cũng sẽ có lúc trầm. Ngoài hạnh phúc cũng phải đương đầu với gian khó. Mà con giáp này chính là thiếu tinh thần nhẫn nại cùng ý chí quyết tâm vượt khổ, luôn thích ngồi mát ăn bát vàng.

Để bổ sung khiếm khuyết này của con trẻ, cha mẹ nên đặt tên cho con mang ý nghĩa chấn định tinh thần, cường vượng ý chí như lời khích lệ để bé tuổi Tý vững vàng mạnh mẽ hơn nữa. Ví dụ con trai thì tên là Mạnh Hùng, Anh Dũng, Hùng Cường, Huy Hoàng, Mạnh Cường … Con gái thì tên là Minh Anh, Ánh Dương, Thanh Mẫn …

Tuổi Sửu

Số mệnh đứa trẻ tuổi Sửu không thiếu gì. Tình cảm gia đình gắn bó khăng khít. Đại đa số bình an không gặp nhiều sóng to gió lớn hay gập ghềnh trắc trở trong cuộc đời. Vì thế tên hay dành cho bé là tên mang hàm nghĩa hài hòa, cát tường, nhẹ nhàng. Để tiếp thêm vận khí cho mọi việc diễn ra hanh thông suôn sẻ.

Con trai có thể đặt tên là An Khang, Mẫn Tiệp, Đức Bình, Minh Đức, Trường An … Con gái tham khảo tên Thái Vân, Tâm An, Dạ Thảo, Hoài An, Ngọc Khánh, Minh Vy …

Tuổi Dần

Lòng ôm chí lớn, sinh ra đã là người có khí chất mạnh mẽ. Nhưng nếu nuôi không khéo, dạy không tới nơi tới chốn thì đứa trẻ tuổi Dần dễ đi quá đà. Cố chấp bảo thủ và hung bạo, ảnh hưởng tới vận khí cũng như cuộc đời của con. Vì thế mà đặt tên nên chọn theo hướng giản dị, nhu hòa, có ý nghĩa thanh tao nhã nhặn.

Cái tên sẽ kiềm chế phần nào sự nóng nảy bộc phát của con trẻ. Tỏa ra khí chất phong độ của người nho nhã, tránh được không ít kiếp nạn. Con trai có thể đặt tên là Thanh Viễn, An Thái, Thiện Nhân, Trường Phúc, Ngọc Thái, Ngọc Lâm,… Con gái dùng tên Thanh Thảo, Thanh Thu, Thanh Thủy, Nhã Giang, Ngọc Lan, Chi Mai,…

Tuổi Mão

Thiên tính hiền lành và có phần nhu nhược, đứa trẻ tuổi Mão trái ngược với trẻ sinh vào năm Dần. Nên cách đặt tên cũng không giống nhau. Do khí tràng của con giáp này hơi yếu, tự mình đánh mất cơ hội nên phải bổ sung sự mạnh mẽ, quyết đoán. Để trợ giúp con trên bước đường khẳng định mình.

Cha mẹ của đứa bé tuổi này hãy ưu tiên những cái tên thể hiện khí chất cao sang quyền quý và có uy lực. Ví như con trai tên là Ngọc Dương, Thái Dương, Dương Thái, Hồng Phúc, Quang Minh, Tấn Dương,… Con gái có thể đặt tên Minh Nguyệt, Hà Giang, Nhã Trúc, Bảo Lan,…

Tuổi Thìn

Con giáp này bản thân đã có mệnh cách cao quý, khí chất hơn người. Không những có năng lực mà còn có phong độ, phẩm chất. Nên đứa trẻ tuổi Thìn không bao giờ phải thua kém người khác. Trong đám đông đây sẽ là người nổi bật nhất, không cần phô trương tỏ vẻ mà vẫn thu hút được sự chú ý.

Vì thế mà chọn tên cho con không cần quá cầu kỳ. Chỉ cần là cái tên hay và có ý nghĩa tốt là được. Không phải chú ý nhiều như những con giáp khác.

Tuổi Tị

Tuổi này sinh ra ý chí mạnh. Trong mệnh nhiều gian truân thử thách và dễ bị cám dỗ nên không thể lơ là. Những khó khăn và chướng ngại mà bé tuổi Tị gặp phải trong cuộc đời sẽ nhiều hơn người khác nên cha mẹ hãy chuẩn bị cho bé cái tên có ý nghĩa hướng thiện, mang Phật tính. Để tăng cường tuệ căn, giúp con đứng vững can trường trước mọi cám dỗ.

Tên hay hợp với bé tuổi Tị thường có âm điệu dễ chịu. Con trai có thể đặt là An Khánh, Tường An, Thiện Nhân, Thanh Liêm, Minh Thuận,…. Con gái đặt tên như Mỹ Hạnh, Hạnh Phúc, Tâm Lan, Hoàng Lan,…

Tuổi Ngọ

Bé con tuổi này có nhiều phúc khí. Nếu cha mẹ tích lũy thiện duyên đủ lớn thì vận trình tăng tiến không ngừng. Có thể trở thành anh tài tuất kiệt, nội trổi vững vàng, xuất sắc trong số những người cùng trang lứa. Nhưng tài giỏi thì hút tiểu nhân, bị người khác ghen ghét đố kị. Đôi khi không tránh khỏi bị hãm hại.

Vì thế khi đặt tên cho đứa trẻ tuổi Ngọ bố mẹ hãy lựa chọn những cái tên có ý nghĩa may mắn, lợi duyên. Thể hiện sự phóng khoáng tài giỏi nhưng không kém phần khiêm tốn lễ độ. Tên bé trai như Bình An, Tuấn Anh, Việt Hoàng, Đại Dương, Văn Khiêm, Hữu Tài,… Tên bé gái có thể lựa chọn như Tố Tâm, Ánh Nguyệt, Mai Lan, Diệu Hương, …

Tuổi Mùi

Chọn tên hay cho 12 con giáp phải căn cứ vào khí chất và bổ sung được thiếu sót cũng như phát huy được ưu điểm của đứa trẻ. Đa số trẻ nhỏ tuổi Mùi đều nhã nhặn nhưng sức khỏe không tốt lắm. Về phương diện này cần có sự trợ giúp che chở để một đời an khang, không phải tới lui bệnh viện.

Cái tên dành cho bé vừa là lời chúc, niềm hi vọng yêu thương. Đồng thời cũng giống như lá bùa may mắn mà cha mẹ ban tặng. Để con trẻ khỏe mạnh cát tường. Bé trai có thể dùng những tên như An Tường, Anh Thái, Thanh Tùng, Gia Bách, Gia Bảo, Thái Trung,… Bé gái có thể tham khảo một số tên như Hồng Liên, Đông Vy, Trà Giang, Lan Trúc,…

Tuổi Thân

Dựa vào tính cách của đứa trẻ tuổi Thân thì nên đặt cho chúng cái tên ôn hòa, nghiêm túc. Bởi con giáp này nhí nha nhí nhố, hiếu kì, tò mò. Phải có cái tên ổn định lại nếu không sẽ làm ra những tình huống vượt ngoài dự đoán. Cuộc đời nào phải trò chơi. Không cẩn thận chút thôi sẽ phải gánh hậu quả nên các bậc cha mẹ hết sức lưu ý cho con.

Tên có âm bằng, nhã nhặn và chậm rãi có thể làm giảm tức khí của tuổi Thân. Mang tới cho đứa trẻ sự hài hòa cân bằng, bình tĩnh nghiêm cẩn. Con trai có thể đặt là Gia Bình, Trường Sơn, Thanh Tùng, Bảo Long, Gia Khánh, Lâm Phong,… Con gái tên là Ngọc Bích, Dương Vân, Mai Lan, Thanh Tâm, Thu Hiền,…

Tuổi Dậu

Đặt tên hay cho 12 con giáp, so với những đứa trẻ khác thì chọn tên cho bé tuổi Dậu có phần phức tạp hơn. Bởi nam nữ không giống nhau. Nam nên lấy tên hài hòa nhu thuận để ức chế sự tùy tiện ngẫu hứng, coi trời bằng vung. Còn nữ thì ngược lại, cần cái tên mạnh mẽ cương trường để bổ sung khí chất, không quá mềm yếu nhu nhược.

Tùy thuộc vào giới tính của đứa trẻ cha mẹ chọn tên phù hợp. Gợi ý một số tên có thể tham khảo, ví như con trai tên Anh Thái, Thái Khoa, Bình An, Tường Minh, Đông Nam, Hoàng Nam,… Con gái tên Nhã Trúc, Ngọc Vân, Như Quỳnh, Mỹ Dung, Ngọc Hoa,…

Tuổi Tuất

Tuổi này một đời bình an, không cần lo lắng hay ngại ngần bất cứ vấn đề gì. Bởi được thần linh che chở, ông trời ưu ái. Đứa trẻ tuổi Tuất cuộc đời không gặp sự kiện trọng đại, không có chuyển biến quá lớn, chẳng đụng tới thiệt hại nào đáng kể. Mà bản thân tính cách hiền lành nên không trêu chọc thị phi. Tình huống phát sinh ngoài ý muốn rất ít.

Thế nên chọn tên cho bé chỉ cần mang ý nghĩa điềm đạm, hanh thông là đủ. Đừng quá mức mãnh liệt táo bạo. Bé trai có thể chọn tên Tùng Bách, Ngọc Lâm, Đông Phong, Nhật Minh, Ngọc Vũ,… Bé gái chọn tên Thái Trang, Mai Linh, Tuyết Trang, Bích Hạnh, Thái Hà,…

Tuổi Hợi

Bé tuổi này cuộc đời bình an, gia trạch thuận hòa. Được bố mẹ nuôi dưỡng và dạy dỗ nghiêm khắc, có thể đạt được thành tựu. Nhưng thiếu hụt lớn nhất là nhân duyên với của cải, như vậy sẽ không thể tụ tài. Cần thúc đẩy sự hanh thông về tài chính cho con bằng cách đặt tên có ý nghĩa phát lộc.

Tên mời gọi tài thần nhưng không được quá thô tục. Bé trai có thể đặt tên là Minh Tài, Thái Vũ, Bảo Hoàng, MInh Khánh, Tấn Lộc,… Bé gái tham khảo tên Kim Ngân, Bảo Châu, Kim Xuyến, Ngọc Tuyết,…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đặt Tên Tốt Để Cải Thiên Đổi Vận trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!