Đề Xuất 6/2023 # Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Thuỷ – Thầy Khải Toàn # Top 13 Like | Welovelevis.com

Đề Xuất 6/2023 # Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Thuỷ – Thầy Khải Toàn # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Thuỷ – Thầy Khải Toàn mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bảng tham khảo những chữ có Ngũ hành thuộc Thuỷ

Nhất

Nhâm

Khổng

Thuỷ

Quý

Bắc

Tử

Vĩnh

Băng

Hợi

Nhậm

Hảo

Tồn

Tự

Lãnh

Giang

Nhữ

Trì

Trầm

Cầu

Hiếu

Trình

Bạc

Hồng

Mẫn

Diễn

Lãng

Thuyền

Ngư

Hải

Hàm

Vân

Mãnh

Đôn

Thanh

Tượng

Xung

Hưởng

Khắc Vũ

Du

Cảng

Độ

Thánh

Pháp

Hán

Chấn

Học

Trừng

Nhuận

Đạt

Đào

Nhất    Tý        Nhâm  Khổng Thuỷ    Quý Bắc      Tử        Vĩnh    Băng    Hợi      Nhậm Hảo     Tồn      Tự        Lãnh    Giang  Nhữ Trì        Trầm   Cầu      Hiếu    Trình   Hà Bạc      Hồng   Mẫn    Diễn    Lãng    Thuyền Ngư     Hải      Hàm    Vân     Mãnh  Đôn Thanh Tượng Xung   Hưởng            Khắc Vũ          Du Cảng    Độ       Thánh Pháp   Hán     Chấn Học     Trừng  Nhuận Đạt      Đào

TỔNG HỢP CẢI VẬN MỆNH KHUYẾT THUỶ

Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng

Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng

Ở gần nguồn nước, hướng Chính Bắc thuộc Thuỷ (phía Đông Bắc gặp Thuỷ là Thuỷ phá tài)

Sao Nhất Bạch Thuỷ Tinh

Tìm ra hướngĐông Bắc, mỗi ngày dùng nước sạch vệ sinh phía này thật sạch

Thuỷ cần đẹo đồng hồ bằng vàng, dùng Kim sinh Thuỷ

Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ, đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ

Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ

Cơm gà Hải nam cũng chính là món nhiều Kim Thuỷ

Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng cũng là Thuỷ

Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ

Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ

Đặt hồ cá ở hướng Chính Đông hay Chính Bắc

Du lịch về hướng Bắc

Nuôi cá và đi dạo trên bãi cát cũng là phương pháp nạp Thuỷ.

Tích nước trong bồn tắm cũng là phương pháp hay

Đến chợ nạp thuỷ về

Hoá giải đại hung của sao ngũ hoàng, nhị hắc

Tránh để nhà bếp bừa bộn

Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ

Khỉ và Rồng là quý nhân, Chuột là ân nhân cứu mạng

Nên đeo kính mát vì họ kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả

Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Hoả

Bảng tham khảo những chữ có Ngũ hành thuộc Hoả

Giáp Ất Dần Mão Tứ Mộc Hoà Hổ Thố Đông Thư Lý Trần Lâm Sâm Thụ Tùng Bách Liễu Tương Bình Chi Chẩm Hoè Đường Lương Cách Căn Đào Đồng Bản Kiệt Quý Khoa Hoà Tuệ Diệp Giá Lạc Can Lai Quả Thái Thanh Tần Phạn Sở Bân Mạch Tốn

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày là:

9 giờ sáng đến 15 giờ chiều

19 giờ đến 21 giờ tối

Mật mã 2. SỬ DỤNG 3 MÀU ĐỎ, VÀNG, TÍM

Mệnh khuyết Hoả nhất định phải dùng nhiều đến màu đỏ, tím và vàng. Ví dụ, trang phục mặc hàng ngày có 3 màu này sẽ mang lại vận tốt. Nội y, ngoại y cũng có công hiệu tương tự. Buổi tối khi đi ngủ cũng cần hấp thu Hoả, vì vậy gối cũng nên chọn 3 màu này. Nếu dùng chăn nệm điện sẽ càng hiệu quả hơn. Ngoài ra có thể sử dụng màu hồng đào, không nhất thiết phải màu đỏ đậm, có thể sử dụng các gam màu ấm.

Hình tượng trưng cho Hoả là hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim, cò cũng là Hoả. Hoa văn hình hổ báo, chim mỏ nhọn cũng thuộc Hoả. Từ cửa sổ nhìn ra ngoài thấy vật kiến trúc nhọn cũng là Hoả.

Phong thuỷ Khải Toàn

* Có duyên lĩnh hội Thiền định – Phong thuỷ – Tâm linh, dùng những kiến thức này giúp người trong tâm thế cẩn trọng, giúp ai và không nhận ai. Truyền tải thông điệp Thiền đến mọi người để có được sự an nhiên trong đời sống, sống tích cực, hướng thiện, giúp đỡ nhân sinh.

* Tôi không nhiều hứng thú khi dự đoán tương lai của ai đó, nhưng rất thích nói về “cải vận” luận về làm thế nào thay đổi cuộc sống tốt hơn. Các luận đoán trong kết quả gửi đến gia chủ chỉ nói hạn chế về tương lai, đa phần hướng dẫn cách cho tâm tính tích cực, chỉ ra Mệnh khuyết để cải vận.

Cách Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Tương Sinh Hợp Phong Thuỷ Năm 2022

Cách đặt tên con theo ngũ hành tương sinh hợp phong thuỷ năm 2020: Khi đặt tên cho con dù là trai hay gái, các bậc cha mẹ đều mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên…

Cách đặt tên con theo ngũ hành tương sinh hợp phong thuỷ năm 2020

Hãy chú trọng ý nghĩa của tên đặt cho con“Tên hay thời vận tốt”, đó là câu nói quen thuộc để đề cao giá trị một cái tên hay và trên thực tế cũng đã có nhiều nghiên cứu (cả phương Đông lẫn phương Tây) chỉ ra rằng một cái tên “có ấn tượng tốt” sẽ hỗ trợ thăng tiến trong xã hội nhiều hơn. Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, Sự khác biệt và quan trọng, Kết nối với gia đình.

Âm điệu Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang. Đặt tên cho con là một việc làm đang được rất nhiều các bậc cha mẹ ngày nay rất coi trọng, nó như một điểm khởi đầu cho một tương lai của con cái về sau. Vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về việc đặt tên con hợp phong thủy theo ngũ hành tương sinh là như thế nào? Và nó có lợi gì cho con cái bạn sau này?

Đặt tên con theo ngũ hành là gì?

Khi đặt tên cho con dù là trai hay gái, các bậc cha mẹ đều mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên. Trong cuốn “Khổng Tử gia ngữ – Ngũ đế” có viết: “Trời có Ngũ hành, Thủy, Hỏa, Kim, Mộc, Thổ chia thời hóa dục để thành bạn vật”.

Đặt tên cho con theo ngũ hành là phương pháp chọn tên cho bé dựa vào 5 loại nguyên tố vật chất, tức Thủy (nước), Hỏa (Lửa), Mộc (Cây), Kim (Kim loại), Thổ (Đất). Các nhà âm dương theo chủ nghĩa duy vật chất phác (giản đơn) cổ đại Trung Quốc cho rằng, năm loại vật chất này là khởi nguồn và căn cứ để tạo nên vạn vật. Chủ nghĩa duy vật đơn giản cho rằng, một vật có tác dụng thúc đẩy một vật khác hoặc thúc đẩy lẫn nhau gọi là “tương sinh”. Còn một vật có tác dụng ức chế một vật khác hoặc bài xích lẫn nhau gọi là “tương khắc”.

Ngũ hành tương sinh có: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Ngũ hàng tương khắc có: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

Theo phong thủy học thì cái tên có ý nghĩa rất quan trọng, nó có ảnh hưởng đến tính cách, vận mệnh & tương lai của người đó về sau. Vậy nên, việc đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh hay đặt tên con theo phong thủy căn cứ vào giới tính (con trai hay con gái), hợp tuổi tác, năm sinh và bản mệnh, nhất là hợp với bố mẹ – những người sinh thành sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống sau này của con trẻ. Dưới đây là những thông tin hữu ích về cách đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh hợp phong thủy với cha mẹ sinh thành.

Cách đặt tên cho con 2020 hợp tuổi bố mẹ

Để đặt tên con theo phong thủy hợp với từng tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con. Những con giáp hợp với nhau như sau:

Thân – Tí – Thìn

Tỵ – Dậu – Sửu

Hợi – Mão – Mùi

Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp, bạn có thể chọn & đặt tên cho con có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

Tí – Dậu – Mão – Ngọ

Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Như vậy có thể thấy bé sinh năm 2020 tuổi Canh Tý thuộc hành Mộc, Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ qua đó bé sẽ có những đặc điểm tích cực như: Có bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành. và bé cũng không tránh khỏi những tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc. Các tên thuộc Hành Mộc phù hợp với bé sinh năm 2020 như:

Khôi Tùng Hương Kiện Trà Bản Đà Thư, Lê Cúc Lan Bách Lam Lý Trượng Sửu, Nguyễn Quỳnh

Huệ Xuân Lâm Hạnh Kỷ Phương, Đỗ Tòng Nhị Quý Giá Thôn Thúc Phần, Mai Thảo Bách Quan Lâu Chu

Can Nam, Đào Liễu Lâm Quảng, Sài Vu Đông Tích Trúc Nhân Sâm Cung Vị Tiêu Chử Nha, Đệ Ba Nhạ Kỳ Thị Bính Giao Phúc, Phước Sa Hộ Chi Bình

Đó là những cái tên thật ý nghĩa để các bạn có thể lựa chọn và đặt tên phong thủy cho bé. Những cái tên này sẽ đơn giản hóa cho các mẹ mỗi khi phải bỏ nhiều thời gian để lựa chọn một cái tên phù hợp với con yêu của mình.

Đặt tên cho con năm 2020 theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc. Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ Dần, Mão cung Mộc Tỵ, Ngọ cung Hỏa Thân, Dậu cung Kim Tí, Hợi cung Thủy

Vấn đề phong thủy tồn tại trong văn hóa người Á Đông từ bao đời nay. Hễ người ta làm một việc gì trọng đại thì điều đầu tiên họ xét đến là phong thủy. Nhiều người tin rằng, việc lớn hợp với phong thủy thì thường đi kèm với thành công. Đặt tên cho con cũng là một việc trọng đại. Cha mẹ luôn tìm ra phương pháp đặt tên theo phong thủy để đứa con mình luôn dồi dào sức khỏe và có một tương lai tươi sáng.

Các tên hành Hỏa: Đan, Cẩm, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Huân, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Linh, Huyền, Dung, Nam, Hùng, Hiệp.

Các tên hành Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng Cúc, Quỳnh, Thảo, Hương, Lan, Huệ, Lâm, Sâm, Xuân, Quý, Quảng, Trà, Lý, Hạnh, Kỷ, Đông, Ba, Phương, Nam, Bình, Bính, Phúc.

Các tên hành Thủy: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trí, Võ, Vũ, Kiều, Hội, Luân, Tiến, Quang, Toàn, Loan, Hưng, Quân, Hợp, Hiệp, Danh, Nga, Đoàn, Khuê, Khoa, Giáp, An, Uyên, Tôn, Khải, Nhung, Quyết, Trinh.

Các tên hành Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Khanh, Chung, Trang, Nghĩa, Xuyến, Thiết, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vy, Vân, Phượng, Thế, Hữu.

Các tên hành Thổ: Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Bích, Kiệt, Anh, Lý, Điền, Quân, Trung, Diệu, Hoàng, Thành, Kiên, Đại, Bằng, Diệp, Giáp, Hòa, Thạch, Thảo, Lập, Long, Khuê, Trường. Ngoài ra, còn có rất nhiều cái tên đẹp khác dành cho con trai hay con gái theo ngũ hành tương sinh mà bạn có thể lựa chọn để đặt tên cho con theo phong thủy. Mong rằng nó sẽ giúp ích cho tương lai tốt đẹp sau này của trẻ.

Tên hay cho bé trai 2020

Khi đặt tên cho con trai, bạn cần chú ý đến những phẩm chất thiên phú về mặt giới tính để chọn tên cho phù hợp. Nếu bạn ước mong con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dùng các từ như: Cao, Vỹ, Cường, Lực,… để đặt tên.

Con trai bạn sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Tín, Đức, Nhân, Nghĩa, Trí, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú… Nếu bạn có ước mơ, hay khát vọng dở dang và mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì những tên như: Đăng, Quảng, Đại, Kiệt, Quốc… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Thọ, Khang, Phúc, Lộc, Quý, Tường, Bình… sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó. Ngoài ra, việc dùng các danh từ địa lý như: Trường Giang, Thành Nam, Thái Bình… để đặt tên cho con trai cũng là cách hữu hiệu, độc đáo. Sau đây là danh sách 50 cái tên con trai 2020 hay và ý nghĩa nhất! Hãy cùng xem và chọn cho bé nhà mình cái tên đẹp nhé.

• GIA BẢO: Của để dành của bố mẹ đấy

• THIÊN ÂN: Con là ân huệ từ trời cao

• TRUNG DŨNG: dat ten con trai để mong Con là chàng trai dũng cảm và trung thành

• THÀNH CÔNG: Mong con luôn đạt được mục đích

• HẢI ĐĂNG: Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm

• THÀNH ĐẠT: Mong con làm nên sự nghiệp

• THÁI DƯƠNG: Vầng mặt trời của bố mẹ

• PHÚC ĐIỀN: Mong con luôn làm điều thiện

• THÔNG ĐẠT: Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

• TÀI ĐỨC: Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn

• CHẤN HƯNG: Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn

• MẠNH HÙNG: Người đàn ông vạm vỡ

• KHANG KIỆN: Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh

• BẢO KHÁNH: Con là chiếc chuông quý giá

• TUẤN KIỆT: Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ

• ĐĂNG KHOA: Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé

• THANH LIÊM: dat ten con trai mong con hãy sống trong sạch

• THIỆN NGÔN: Đặt tên con trai để mong xon hãy nói những lời chân thật nhé con

• HIỀN MINH: Mong con là người tài đức và sáng suốt

• MINH NHẬT: Con hãy là một mặt trời

• THỤ NHÂN: Trồng người

• TRỌNG NGHĨA: Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời

• NHÂN NGHĨA: Hãy biết yêu thương người khác nhé con

• KHÔI NGUYÊN: Mong con luôn đỗ đầu.

• TRUNG NGHĨA: Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy

• PHƯƠNG PHI: Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp

• HẠO NHIÊN: Hãy sống ngay thẳng, chính trực

• HỮU PHƯỚC: Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn

• THANH PHONG: Hãy là ngọn gió mát con nhé

• ĐÔNG QUÂN: Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân

• MINH QUÂN: Con sẽ luôn anh minh và công bằng

• TÙNG QUÂN: Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người

• SƠN QUÂN: Vị minh quân của núi rừng

• TRƯỜNG SƠN: Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất

• ÁI QUỐC: Hãy yêu đất nước mình

• THIỆN TÂM: Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng

• THÁI SƠN: Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao nước

• ANH THÁI: Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn

• AN TƯỜNG: Con sẽ sống an nhàn, vui sướng

• THẠCH TÙNG: Hãy sống vững chãi như cây thông đá

• THANH THẾ: Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm

• TOÀN THẮNG: Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống

• CHIẾN THẮNG: Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng

• ĐÌNH TRUNG: Con là điểm tựa của bố mẹ

• MINH TRIẾT: dat ten con trai để mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế

• NHÂN VĂN: Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa

• KIẾN VĂN: Con là người có học thức và kinh nghiệm

• QUANG VINH: Cuộc đời của con sẽ rực rỡ,

• KHÔI VĨ: Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ

• UY VŨ: Con có sức mạnh và uy tín.

Đặt tên con trai gái sinh năm 2020 theo vần Anphabe

Đặt tên con trai, con gái sinh năm 2020 mệnh thổ theo vần A: Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An, Duy An, Đăng An, Kỳ An, Hoài An, Thu An, Thúy An, Xuân An, Vĩnh An, Thụy An, Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Như An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An, Trường An, Bảo An, Nhật An, Duy An, Hùng An, Đức An, Trung An, Nghĩa An, Huy An, Diệu An, Minh An, Hà An, Nhã An, Phương An, Thùy An, Trang An

Đặt tên cho con gái sinh năm 2020 mệnh thổ vần B: Hoàng Bách, Hùng Bách, Tùng Bách, Thuận Bách, Vạn Bác, Xuân Bách, Việt Bách, Văn Bách, Cao Bách, Quang Bách, Huy Bách, Vĩ Bằng, Hải Bằng, Phi Bằng, Quý Bằng, Đức Bằng, Hữu Bằng, Cao Bằng, Kim Bằng, Thế Bằng, Vũ Bằng, Uy Bằng, Nhật Bằng, Mạnh Bằng, Công Bằng, Chi Bảo, baophunuso.vn Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo, An Bình, Đức Bình, Gia Bình, Duy Bình, Hải Bình, Hữu Bình, Nguyên Bình, Quốc Bình, Thái Bình, Thiên Bình, Xuân Bình, Vĩnh Bình, Phú Bình, Ba, Bách, Biện, Bính, Bội

Đặt tên cho con 2020 vần C: Khải Ca, Hoàn Ca, Duy Ca, Tứ Ca, Thanh Ca, Đình Ca, Vĩnh Ca, Bình Ca, Thiên Ca, nSơn Ca, Mai Ca, Nhã Ca, Ly Ca, Kim Ca, Hồng Ca, Ngọc Ca, Mỹ Ca, Uyển Ca, Du Ca, Bình Cát, Dĩ Cát, Hà Cát, Hồng Cát, Hải Cát, Lộc Cát, Xuân Cát, Thành Cát, Đại Cát, Nguyên Cát, Trọng Cát, Gia Cát, Đình Cát, An Chi, Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Lan Chi, Thùy Chi, Ngọc Chi, Mai Chi, Phương Chi, Quế Chi,Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi, Lệ Chi, Ngọc Chương, Nhật Chương, Nam Chương, Đông Chương, Quốc Chương, Thành Chương, Thế Chương, Thuận Chương, Việt Chương, Đình Chương, Quang Chương, Hoàng Chương, Nguyên Chương, An Cơ, Duy Cơ, Trí Cơ, Phùng Cơ, Trường Cơ, Tường Cơ, Vũ Cơ, Cự Cơ, Minh Cơ, Long Cơ, Quốc Cơ, Cách, Cẩn, Cận, Cầu, Châm

Đặt tên cho con trai,con gái mệnh mộc sinh năm 2020 vần D đến G: Khả Doanh, Doanh Doanh, Phương Doanh, Bách Du, Nguyên Du, Huy Du, Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Thái Dương, Bình Dương, Đại Dương, Thiện Duyên, Phương Duyên, Hạnh Duyên, Diên, Duật, Đào, Đệ, Đình, Đĩnh, Đỗ, Đồng Khoa Đạt, Thành Đạt, Hùng Đạt, Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Giác

Đặt tên cho con trai mệnh thổ – Đặt tên cho con gái mệnh thổ vần H: Hà, Hằng, Hi, Hiệu, Hoàn, Hồi, Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Thu Hằng, Thanh Hằng, Thúy Hằng, Sơn Hạnh, Đức Hạnh, Tuấn Hạnh, Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Bảo Hoàng, Quý Hoàng, Đức Hoàng

Đặt tên cho con 2020 theo vần K: Kha, Khởi, Khuông, Kiêm, Kiểm, Kiều, Anh Kha, Nam Kha, Vĩnh Kha, Hoàng Khải, Nguyên Khải, Đạt Khải, Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Anh Kiệt, Tuấn Kiệt, Dũng Kiệt, Đạt Khải

Tên đẹp cho bé sinh năm 2020 theo vần L: Trọng Lam, Nghĩa Lam, Xuân Lam, Tùng Lâm, Bách Lâm, Linh Lâm, Lăng, Mỹ Lệ, Trúc Lệ, Diễm Lệ, Thùy Liên, Hồng Liên, Phương Liên, Thúy Liễu, Xuân Liễu, Thanh Liễu, Hoàng Linh,Quang Linh, Tuấn Linh, Tấn Lợi, Thắng Lợi, Thành Lợi, Bá Long, Bảo Long, Ðức Long, Minh Lương, Hũu Lương, Thiên Lương,

Đặt tên cho con 2020 theo vần N & P: Na, Nại, Nam, Ngọ, Nhật, Noãn, An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hồng Nhật, Minh Nhật, Nam Nhật, baophunuso.vn Nhị, Nhiễm, Nhiếp, Niên, Ninh, An Ninh, Khắc Ninh, Quang Ninh, Ðức Phi, Khánh Phi, Nam Phi, Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Phan, Phấn, Phục

Đặt tên cho con mệnh Mộc sinh năm 2020 theo vần Q: Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang, Hồng Quế, Ngọc Quế, Nguyệt Quế, Quất, Quỳ, Ðức Quyền, Lương Quyền, Sơn Quyền, Sam, Vinh Sâm, Quang Sâm, Duy Sâm, Sở

Đặt tên cho con 2020 mệnh Mộc theo vần T & U: Anh Tài, Ðức Tài, Hữu Tài, Ðức Tâm, Đắc Tâm, Duy Tâm, Duy Tân, Hữu Tân, Minh Tân, Anh Thái, Bảo Thái, Hòa Thái, Mai Thanh, Ngân Thanh, Nhã Thanh, Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên, Uẩn, Ngọc Uyển, Nhật Uyển, Nguyệt Uyển

Đặt tên cho con trai mệnh thổ – Đặt tên cho con gái mệnh thổ vần V & X: Ái Vân, Bạch Vân, Bảo Vân, Vi, Khôi Vĩ, Triều Vĩ, Hải Vĩ, Công Vinh, Gia Vinh, Hồng Vinh, Ánh Xuân, Dạ Xuân, Hồng Xuân, Xuyến

Trên đây là những hướng dẫn cho bạn cách đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh và hợp phong thủy nhất đối với từng độ tuổi (tức năm sinh), giới tính (con trai hay con gái) và bản mệnh. Bạn hãy tìm hiểu về ý nghĩa của tên và lựa chọn theo những cái tên yêu thích mà chúng tôi đã liệt kê ở trên nhưng nhớ cần hợp với cung mệnh của con mình.

Hướng Dẫn Cách Đặt Tên Cho Con Theo Ngũ Hành Tương Sinh Và Phong Thuỷ

1. Ngũ hành tương sinh, tương khắc là gì?

Ngũ Hành gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.

Đến nay Âm dương Ngũ Hành được chấp nhận như sau : Âm dương ngũ hành là KHÍ của vũ trụ, là VẬN khi chúng gặp nhau sinh biến động. Về lý thuyết của Ngũ Hành được các nhà tượng số xem là 5 yếu tố căn bản. Sự sinh khắc của ngũ hành tương quan về luật giao hợp và sự thay đổi của Âm Dương, tạo nên muôn vật trên trái đất trong chu kỳ quay tròn mãi mãi.

KIM thuộc những khoáng sản (than đá, kim loại) MỘC là thực vật, thảo mộc (cây cối, hoa cỏ) THỦY là nước (những gì thuộc dạng lỏng) HỎA là lửa (những gì thuộc chất nóng) THỔ là đất nói chung là khoáng chất (chưa hình thành ra khoáng sản). Theo cổ học Trung Quốc, vua Phục Hy tìm thấy loại vật chất đầu tiên cấu tạo ra trái đất là hành Thủy.

Thứ tự của Ngũ Hành sẽ là Thủy – Hỏa – Mộc – Kim – Thổ. Quan niệm trên cũng phù hợp với kết luận của các nhà khoa học châu Âu, khi họ khẳng định tìm thấy nguyên tố đầu tiên trong vũ trụ là nước tức hành Thủy, tiếp sau mới đến các hành Hỏa, Mộc, Kim và Thổ. Trong khi các nhà tượng số lại thống nhất sắp xếp ngũ hành theo thứ tự theo vòng tương sinh : Mộc – Hỏa – Thổ – Kim – Thủy

2. Áp dụng ngũ hành tương sinh vào việc đặt tên cho con, vì sao nên đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh?

Tư tưởng của con người là sản phẩm của xã hội. Hình thái ý thức của xã hội không lúc nào ngừng khắc dấu ấn vào trong não người. Mà tư tưởng con người có quan hệ mật thiết với nhận thức về tự nhiên, xã hội. Sự thịnh hành của học thuyết âm dương ngũ hành khiến cho người ta ràng buộc vinh nhục, phúc họa trong cuộc đời vào ngũ hành sinh khắc. Cho nên, khi đặt tên, đều hết sức mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.

Mọi người làm thế nào để đặt tên theo lý luận ngũ hành? Đặt tên cho con theo lý luận ngũ hành có lẽ bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”. Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, tức là lấy Thủy sinh Kim, cương nhu tương trợ cho nhau. Đến đời Tống, phép đặt tên theo ngũ hành càng trở nên thịnh hành. Tuy nhiên, thời đó có khiếm khuyết là không coi trọng bát tự, chỉ lấy ý nghĩa của ngũ hành tương sinh để đặt tên.

3. Đặt tên con theo Ngũ Hành như thế nào? Quy luật đặt tên cho con theo ngũ hành:

Đặt tên theo lý luận ngũ hành có lẽ bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”. Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, tức là lấy Thủy sinh Kim, cương nhu tương trợ cho nhau. Đến đời Tống, phép đặt tên theo ngũ hành càng trở nên thịnh hành. Tuy nhiên, thời đó có khiếm khuyết là không coi trọng bát tự, chỉ lấy ý nghĩa của ngũ hành tương sinh để đặt tên.

Mộc sinh Thủy: Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa. Hỏa sinh Thổ: Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ. Thổ sinh Kim: Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim. Kim sinh Thủy: Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy. Thủy sinh Mộc: Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc. Đến nay, trải qua ngàn năm ứng dụng, phương pháp đặt tên theo ngũ hành đã được hoàn thiện rất nhiều, phối hợp chặt chẽ với 81 linh số và giờ ngày tháng năm sinh…để đạt hiệu quả đặt tên ở mức cao nhất. Ngày nay trong các phương pháp đặt tên, thịnh hành nhất vẫn là đặt tên theo ngũ hành. Vậy thế nào là ngũ hành? Người ta tại sao lại phải lấy ngũ hành làm căn cứ để đặt tên? Đến nay, trải qua ngàn năm ứng dụng, phương pháp đặt tên theo ngũ hành đã được hoàn thiện rất nhiều, phối hợp chặt chẽ với 81 linh số và giờ ngày tháng năm sinh…để đạt hiệu quả đặt tên ở mức cao nhất.

Related posts:

Nội Dung Khác

Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Thuỷ – Thầy Khải Toàn trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!