Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Đặt Tên Cho Doanh Nghiệp # Top 6 Like | Welovelevis.com

Đề Xuất 3/2023 # Tổng Hợp Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Đặt Tên Cho Doanh Nghiệp # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Đặt Tên Cho Doanh Nghiệp mới nhất trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng hợp những vấn đề cần lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp

Cách đặt tên cho doanh nghiệp đúng

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng của doanh nghiệp. Đặt tên riêng cho doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

B- Những điều cấm trong đặt tên doanh cho nghiệp

1. Đặt tên cho doanh nghiệp trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Đặt tên cho doanh nghiệp bằng việc sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

C- Đặt Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

D- Đặt Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên cảu doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

E- Đặt tên cho doanh nghiệp trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như đặt tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Đặt Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

Cảm ơn quý khách đã đọc bài viết ” Tổng hợp những vấn đề cần lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp “, trong trường hợp cần trao đổi chi tiết thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công Ty Luật Trí Minh chúng tôi, hãy liên hệ qua email ” lienhe@luattriminh.vn ” hoặc số ưu tiên 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM). Trong trường hợp không liên lạc được với số máy bàn quý khách hãy gọi 0961 683 366 để được hỗ trợ kịp thời.

Cần Lưu Ý Điều Gì Khi Đặt Tên Cho Doanh Nghiệp

Các thành tố tạo nên tên doanh nghiệp

Để đặt tên cho doanh nghiệp theo đúng quy định và đạt hiệu quả thì trước hết bạn phải nắm rõ các thành tố tạo nên tên doanh nghiệp.

Ví dụ: Loại hình doanh nghiệp ” CÔNG TY TNHH” + Tên riêng của doanh nghiệp ” THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT“. Vậy tên doanh nghiệp hoàn chỉnh sẽ là ” CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÀNH ĐẠT “.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1️⃣ Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp có các ký tự được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký trên hệ thống.

2️⃣ Tên gây nhầm lẫn là tên tiếng việt của doanh nghiệp muốn đăng ký và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp được phát âm (đọc) giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

Tên viết tắt của doanh nghiệp trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;

Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Như vậy, khi bạn đặt tên dự kiến cho doanh nghiệp có các dấu hiệu vi phạm, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối và quyết định đó sẽ là quyết định cuối cùng.

Trường hợp có tên trùng hoặc gây nhầm lẫn trên hệ thống, Cơ quan đăng ký kinh doanh khuyến khích doanh nghiệp tự thương lượng với nhau để đổi tên hoặc bổ sung thêm các yếu tố để phân biệt tên doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng quyền của nhau.

Khi phát hiện vi phạm, chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của mình phải thay đổi tên gọi sao cho phù hợp.

Trường hợp Doanh nghiệp xâm phạm không có phản hồi và không thực hiện báo cáo, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Một số lưu ý khi sử dụng tên doanh nghiệp

– Những doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ) khi thực hiện thủ tục tách giấy phép thì vẫn được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký một cách hợp pháp và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

– Tên doanh nghiệp sau khi đã đăng ký thành công tại Sở Kế hoạch và đầu tư thì phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Tên doanh nghiệp phải được viết in hoa trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên công ty vừa phản ánh hình ảnh bên ngoài của doanh nghiệp, vừa có mối liên hệ mật thiết đến quá trình hoạt động kinh doanh nên việc đặt tên công ty cần rõ ràng là một điều hết sức quan trọng.

Tên công ty cần rõ ràng, tức là phải dễ đọc dễ nhớ để khi bạn thực hiện các kênh truyền thông để quảng bá thương hiệu đạt hiệu quả một cách tốt nhất. Thực tế cho thấy, Coca-Cola hay Jimmy John tạo ấn tượng và thành công trong việc đặt tên là nhờ việc lặp lại các phụ âm đầu, tạo nên điệp âm và độ dễ nhớ cho nhiều người khi đọc chúng.

Bên cạnh việc dễ đọc dễ nhớ thì tên công ty cần mang đặc trưng riêng của bạn vì khi mới thành lập tuy quy mô công ty không lớn nhưng về lâu dài nếu công việc kinh doanh thuận lợi chắc chắn nó sẽ phát triển thành thương hiệu của riêng bạn. Vì vậy hãy chuẩn bị cho việc phát triển thương hiệu ngay từ khi đặt tên công ty.

Để tạo ra đặc trưng riêng cho việc đặt tên công ty bạn có thể dựa vào một số tiêu chí như:

Đặt tên theo người. Ví dụ: Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (đặt theo tên của con trai bầu Đức).

Đặt tên theo chữ cái hoặc chữ số. Ví dụ: Công ty TNHH thương mại du lịch 333; Công ty TNHH phần mềm ABC .

Đặt tên công ty có ngành nghề kinh doanh. Ví dụ: Công ty TNHH xây dựng Vinhouse.

Đặt tên công ty thể hiện sự quyết tâm. Ví dụ: Công ty cổ phần thương mại Tiên Phong.

Đặt tên công ty theo biểu tượng. Ví dụ: Công ty Cổ phần du lịch Bông sen vàng.

Đặt tên công ty có sử dụng tiếng nước ngoài. Ví dụ: Công ty TNHH dinh dưỡng GreenFarm.

Viết tắt trong tên sẽ là một điều rất tẻ nhạt và gây khó hiểu, trừ khi đó là những tập đoàn hàng tỷ đô và có hàng thập kỷ hình thành và phát triển như IBM, 3M hay BMW…

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI PHAVILA

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Phavila với hơn 8 năm hỗ trợ các doanh nhân trong công tác giấy tờ, thủ tục hành chính. Như những người bạn, chúng tôi hiểu được rằng khi một doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ hỗ trợ, những điều cần nhất chính là:

✔️ Sự nhanh chóng, mau mắn;

✔️ Thủ tục gọn nhẹ để mọi việc diễn ra “suôn sẻ” và “êm đẹp”;

✔️ Một chi phí hợp lý;

✔️ Đảm bảo mọi thủ tục phải tuân theo và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật;

✔️ Luôn sẵn sàng, có khả năng giải quyết các vấn phát sinh.

Vì thế, chúng tôi đưa ra một quy trình chuẩn khép kín để có thể cung cấp một dịch vụ “rẻ nhất” ; “nhanh nhất” và “uy tín” nhất.

Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn và cần làm thủ tục thành lập công ty, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn một cách nhanh chóng, uy tín và chuyên nghiệp.

Quy Định Đặt Tên Doanh Nghiệp Trong Luật Doanh Nghiệp, Những Điểm Cần Lưu Ý

Luật sư tư vấn về đặt tên doanh nghiệp, một số điều cấm khi đặt tên và cách thức xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.

Căn cứ pháp lý đặt tên doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2014

Tên doanh nghiệp: ” 1- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc ” công ty TNHH ” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là ” công ty cổ phần ” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là ” doanh nghiệp tư nhân “, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 2- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 3- Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp”. ( Điều 38)

Những điều cấm trong 1- Đặt tên trùng hoặc đặt tên doanh nghiệp: ” tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này. 2- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc”. ( Điều 39)

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: ” 1-. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. 2- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 3- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài”. ( Điều 40)

Việc đặt tên cho doanh nghiệp, tưởng chứng đơn giản, nhưng thực tế đã chứng minh đặt tên cho doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới sự nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp, mà còn tới toàn bộ định hướng phát triển doanh nghiệp sau này. Tên doanh nghiệp có thể là tiền đề cho doanh nghiệp phát triển, nhưng cũng có thể cản trở đến quá trình phát triển doanh nghiệp về lâu dài.

Thứ nhất, về quy định các thành tố tạo nên tên doanh nghiệp.

Có 02 thành tố tạo nên tên doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp và (+) Tên riêng của doanh nghiệp, theo đó:

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc Công ty TNHH.

Đối với công ty cổ phần: Công ty cổ phần, hoặc Công ty CP.

Đối với công ty hợp danh: Công ty hợp danh, hoặc Công ty HD.

Đối với doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân, hoặc DNTN, hoặc Doanh nghiệp TN.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Lưu ý:

Một là, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, quý doanh nghiệp cần tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng cách vào https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vi-vn/home.aspx và đánh tên mà doanh nghiệp dự định chọn để xem có bị trùng.

Hai là, các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệpđã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

Ba là, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Thứ hai về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Thứ ba, về những điểm lưu ý một số điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp.

Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thứ tư, về tên trùng và tên gây nhầm lẫn.

Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Các trường hợp sau được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

Một là, tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.Hai là, tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.Ba là, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.Bốn là, tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)Năm là, tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”.(không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)Sáu là, tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)

Bảy là, tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký).

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Lưu ý:

Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Thứ năm, về xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.

Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó.

Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệpcó thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

Doanh nghiệpphải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên DN xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên DN xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì DN có tên vi phạm phải đăng ký đổi tên.

Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu DN có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên gọi cho phù hợp.

Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có nghĩa vụ cung cấp cho Phòng Đăng ký kinh doanh các tài liệu cần thiết sau:

– Bản sao hợp lệ văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng tên DN là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý; bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ giấy tờ trên, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu DN có tên xâm phạm đổi tên DN và tiến hành thủ tục thay đổi tên trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày ra Thông báo. Sau thời hạn trên, nếu DN không thay đổi tên theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, theo đó áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thay đổi tên DN hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên DN nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy định thì cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh để yêu cầu DN báo cáo giải trình theo quy định.

Trường hợp doanh nghiệp không báo cáo, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Duy Hội – Trưởng chi nhánh Hà Nội của Công ty Luật TNHH Everest

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

Những Điều Cấm Khi Đặt Tên Doanh Nghiệp

Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về đặt tên doanh nghiệp

Hỏi: Tôi dự định thành lập công ty cổ phần nhưng không biết phải đặt làm sao để không trái quy định của pháp luật . Đề nghị Luật sư tư vấn , về vấn đề này?

nghiệp – Công ty Luật TNHH Luật gia Đào Thị Thu Hường – Tổ tư vấn pháp luật doanh Everest – trả lời:

Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định:

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

“1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này. 2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc”(Điều 39).

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn:

“1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký: a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”; e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký” (Điều 42).

Như vậy, anh (chị) căn cứ theo quy định của pháp luật nêu trên để đặt tên doanh nghiệp cho đúng, không trái với quy định của pháp luật, cũng như thể hiện tinh thần doanh nghiệp thông qua tên gọi của doanh nghiệp.

Khuyến nghị:

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@luatviet.net.vn.

Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Đặt Tên Cho Doanh Nghiệp trên website Welovelevis.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!