Việc đặt tên cho con không bao giờ là dễ dàng đối với các ông bố bà mẹ. Mỗi người sẽ có những cách lựa chọn đặt tên con của mình theo những cách riêng và đặc biệt nhất với những ý nghĩa và mong muốn mà ba mẹ gửi gắm cho bé sau này. Chúng mình sẽ bật mí ngay cho bạn cách đặt tên con trai theo tên Trung Quốc mà đang là xu hướng mới của nhiều ông bố bà mẹ trẻ hiện nay ở Việt Nam
Cách đặt tên con trai theo tên Trung Quốc hay
Tên con trai theo kiểu Hán Việt độc đáo
Theo các chuyên gia Ngôn ngữ học, việc lựa chọn các từ ghép Hán Việt đặt tên cho con trai với ý nghĩa phong phú vừa mang nét Trung Hoa cổ xưa vừa không làm mất đi những giá trị truyền thống trong ngôn ngữ của người Việt.
Để làm nổi bật được ý nghĩa tên bé trai theo kiểu Hán Việt, bạn có thể lựa chọn nhiều cách trong đó có lẽ là cách Chiết Tự những cái tên theo nghĩa Hán Việt được nhiều ba mẹ sử dụng nhiều nhất. Ví dụ như Mạnh – Trọng – Quý ý chỉ thứ tự 3 tháng trong một mùa.
Ba mẹ có thể lựa chọn cách này để đặt tên chính hoặc tên đệm cho các con trai trong nhà hoặc dòng tộc theo thứ bậc từ cao xuống thấp.
Dưới đây là một vài gợi ý tên hay cho con trai kiểu Hán Việt để ba mẹ chọn lựa đặt cho bé yêu
Mạnh Hùng: Khí chất và phong cách thoải mái
Mạnh Hải: Nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
Nguyên Mạnh: Con người tài năng
Trọng Minh: Thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Trọng Quang: Hưng khởi, thành đạt về đường học vấn
Quang Đăng: Đỗ đạt bảng vàng danh dự
Quý Bình: Người trọng tình trọng nghĩa
Quý Khánh: Đặt tên con trai kiểu Hán Việt mang ý nghĩa may mắn phước lành sẽ đến với con
Quý Khang: Ý muốn nói mong muốn con có cuộc sống yên vui đầm ấm
Nguyên Nhân: Người sống nhân nghĩa, có tình người
Nhân Nghĩa: Trung nghĩa, anh minh hiếu nghĩa
Trung Quân: Kiên cường, mạnh mẽ
Khải Hoàn: Luôn là người biết suy nghĩ, lo toan mọi việc một cách chu toàn nhất
Nhất Trung: Quyết chiến đấu vì mục tiêu của bản thân
Mạnh An: Mong con khỏe mạnh, may mắn
Bình An: Cuộc sống yên bình, có lòng nhân ái
Quý Sơn: Người con trai có ý trí cao như núi
Danh Trung: Sau này công danh sự nghiệp phất cao
Minh Hoàng: Người con trai thông minh, mạnh mẽ
Trọng Hiếu: Người biết trước biết sau, lễ phép quy củ
Đặt tên con trai theo tên tiếng Trung Quốc thông minh, lanh lợi
Ngoài cách đặt tên con theo kiểu Hán Việt, nhiều ông bố, bà mẹ trẻ lựa chọn đặt tên con trai theo kiểu Trung Quốc cũng cần mang ý nghĩa riêng biệt dành riêng cho nam nhi thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường, thông minh tài giỏi từ đó cũng thể hiện những mong ước của ba mẹ dành cho con.
Cao Lãng (高朗/ gāo lǎng): Con là người có khí chất và phong cách thoải mái
Hùng Cường (雄强/xióng qiáng): Mạnh mẽ, khỏe mạnh
Tuấn Lãng ( 俊朗/ jùn lǎng) Con là người khôi ngô tuấn tú, sáng sủa
Anh Kiệt ( 英杰/yīng jié) Con là người tài giỏi, phong lưu, kiệt xuất
Đức Hải (德海/dé hǎi) Công đức to lớn giống với biển cả
Lập Thành (立诚/ lì chéng) Thành thực, chân thành, trung thực
Minh Viễn( 明远/ míng yuǎn) Người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo
Minh Thành (明诚/ míng chéng) Chân thành, người sáng suốt, tốt bụng
Cao Tuấn (高俊/ gāo jùn): Người cao siêu, khác người, phi phàm
Kiến Công ( 建功/ jiàn gōng) Kiến công lập nghiệp
Tuấn Hào( 俊豪/jùn háo) Người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất
Tuấn Triết( 俊哲/ jùn zhé) Đặt tên con trai theo tên Trung Quốc với mong muốn con là người có tài trí hơn người, sáng suốt
Khang Dụ( 康裕/ kāng yù) Khỏe mạnh, thân hình nở nang
Tân Vinh ( 新荣/ xīn róng) Sự phồn vượng mới trỗi dậy
Ảnh Quân ( 影君/ Yǐng Jūn) Người mang dáng dấp của bậc Quân Vương
Vân Hi ( 云 煕/ Yún Xī) Tự tại như đám mây phiêu dạt khắp nơi nơi, phơi mình dưới ánh nắng ngắm nhìn thiên hạ
Lập Tân ( 立 新/ Lì Xīn) Người gây dựng. Sáng tạo lên những điều mới mẻ, giàu giá trị
Tử Văn ( 子 聞/ Zi Wén) Người hiểu biết rộng, giàu tri thức
Bách Điền ( 百 田/ Bǎi Tián) Chỉ sự giàu có, giàu sang
Tiêu Chiến ( 肖 战/ Xiào zhàn) Chiến đấu cho tới cùng
Tư Truy ( 思 追/ Sī zhuī) Con là người luôn suy nghĩ đến nhũng điều đã trải qua từ đó phấn đấu hơn trong tương lai về sau
Trục Lưu ( 逐 流/Zhú Liú) Cuốn theo dòng nước
Tử Sâm ( 子 琛/ Zi Chēn) Đứa con quý báu
Vong Cơ (忘 机/ Wàng Jī) Lòng không tạp niệm
Việt Trạch ( 越泽 泽/ yuè zé) Nguồn nước to lớn
Trạch Dương (泽洋/ zé yang) Mong muốn con có tấm lòng bao la như biển lớn
Khải Trạch (凯泽/ kǎi zé) Hòa thuận và vui vẻ
Tiểu Ca (小弟弟/Xiǎo dìdì): Tên Trung Quốc cho con trai độc đáo thể hiện con là người
Tuệ Thiên ( 周二/ Zhōu’èr): Người con trai mạnh mẽ, thông minh lanh lợi
Lưu Phong ( 刘枫/ Liú fēng): Người đào hoa, phong trần
Cái tên không chỉ cần hay mà còn cần có một ý nghĩa đẹp đặc biệt cho người được mang cái tên ấy. Với cách đặt tên con trai theo tên Trung Quốc hay mà chúng mình gợi ý cho các bậc phụ huynh, hy vọng bạn sẽ lựa chọn được cái tên đẹp cho con trai yêu quý sắp chào đời của mình nhé!