Top 11 # Xem Nhiều Nhất Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm Giáp Ngọ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Đặt Tên Cho Con Sinh Năm Giáp Ngọ 2014

Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Con bạn sinh năm 2014 Giáp Ngọ là mệnh Kim (Sa Trung Kim – vàng trong cát). Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Họ thường thoát ly gia đình khi trưởng thành, cho dù ở nhà họ vẫn mang tinh thần độc lập và chờ thời cơ bay nhảy. Sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ, song thường có biểu hiện lỗ mãng, vội vàng. Ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, xử sự hào nhã. Họ có năng lực buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.

Họ luôn làm theo ý mình, thích mình là trọng tâm. Khi trình bày quan điểm họ vung tay múa chân, quyết nói ra toàn bộ suy nghĩ của mình. Hiện tượng mâu thuẫn trước sau trong tính cách của họ là do tình cảm hay thay đổi của họ sinh ra. Họ làm việc theo trực giác. Bạn không thể thay đổi được tính khí (thói quen bẩm sinh) này của họ. Họ làm việc tích cực, làm được nhiều việc cùng một lúc, khi đã quyết định họ lao vào làm ngay.

Người tuổi Ngọ rất khó làm việc theo kế hoạch của người khác. Họ ít có tính kiên nhẫn. Họ thích làm những việc có tính hoạt động, họ giỏi giải quyết việc gay cấn, rắc rối, khi nói chuyện họ không tập trung, họ làm việc với thái độ tích cực, mong công việc giải quyết nhanh chóng.

Nữ tuổi ngọ có sức sống mạnh mẽ, cữ chỉ nhẹ nhàng, nói hơi nhiều. Họ có thể dịu dàng nhưng có lúc tỏ ra cực đoan.

Tóm lại người tuổi Ngựa tính tình khoáng đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.

Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa

a. Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời

Nhiễm: chỉ thời gian trôi

Linh: cây thuốc phục linh

Cấn: cây mao dương hoa vàng

Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó

Lợi: dung đặt tên Nam, Nữ đều được

(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)

Bát: bát đồng đựng thức ăn

b. Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như

Giác: ngọc ghép thành 2 miếng

Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)

c. Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn

d. Nên chọn những chữ có bộ TỴ (rắn), MÙI (dê), Dần (hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.

3) Những tên kiêng kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ

Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG (nước đá) BẮC (phương Bắc) vì Ngựa mạng Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:

Điện: xưa chỉ vùng ngoại ô

Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU (gà), bộ MÃ bộ TÝ (chuột) NGƯU (Trâu)

Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể chọn theo cách sau đây:

Ngọ tam hợp với Dần, Tuất và tam hội với Tỵ, Mùi. Do đó, tên của người tuổi Ngọ nên có những chữ này. Ví dụ như các tên Dần, Hiến, Xứ, Thành, Do, Kiến, Mĩ, Nghĩa, Mậu…

Chọn tên cầu mong bé được bình an

Đó là những tên có chứa bộ Thảo, Mộc, Miên. Ví dụ như Lâm, Đông, Vinh, Nhu, Kiệt, Sâm, Sở, Thụ, Nghiệp, Thủ, An, Gia, Thực, Bảo, Dung, Nghi, Chi, Lan, Hoa, Linh, Diệp, Như, Thuyên, Thảo…

Những tên cầu mong bé được sung túc

Các bộ chữ chỉ các loại ngũ cốc như Hòa, Kiều, Thục, Tắc, Đậu, Túc, Lương cũng thích hợp cho người tuổi Ngọ, bởi đó là những thức ăn ưa thích của loài ngựa.

Những chữ thuộc các bộ này có thể dùng để đặt tên như: Tú, Thu, Khoa, Giá, Tích, Dĩnh, Tô, Phong, Diễm, Thụ…

Những tên đại kỵ đặt cho người tuổi Ngọ

Là những tên có bộ Điền, Hỏa, Chấm thủy, Thủy, Băng (nước đá), Bắc (phương Bắc) được khuyên không nên sử dụng trong khi đặt tên con. Vì ngựa mạng Hỏa, đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ khiến họ luôn lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xảy ra tranh cãi, mọi việc bất thuận

Những tên nên tránh là Giáp (can giáp); Do (họ Do); Đĩnh (bờ ruộng); Nam (con trai); Điện (ngoại ô); Phú (phú quý); Cương (bờ cõi); Hoán (sáng sủa); Thủy (nước); Băng (nước đá); Giang (song); Tấn (con nước); Hà (sông); Dương (biển lớn); Hải (biển); Đông (mùa đông); Loan (vịnh); Thục (thùy mị); Hoài (sông hoài); Thanh (trong)…

Tên Đẹp Cho Con Sinh Năm Giáp Ngọ

Không chỉ tìm kiếm một cái tên thật hay cho con mình, các ông bố, bà mẹ còn mong muốn cái tên ấy mang lại nhiều may mắn cho đứa trẻ. Bởi vậy, nếu cha mẹ nào có ý định sinh con trong năm Giáp Ngọ 2014 thì cần lưu ý những điểm sau khi đặt tên cho con.

Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Nhìn chung, người tuổi Ngựa chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.

Người tuổi ngựa thường độc lập trong cuộc sống. Sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ nhưng thường có biểu hiện lỗ mãng. Ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, cư xử hòa nhã. Đặc biệt, họ có năng lực trong lĩnh vực kinh doanh, buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.

Năm Giáp Ngọ: Đặt tên con thế nào cho hay?

Năm Giáp Ngọ thuộc mệnh Kim (Sa Trung Kim – vàng trong cát). Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa; sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh-khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

Người tuổi Ngọ mang tên hai bộ Thảo (Cỏ) và bộ Kim (Vàng) sẽ có học thức uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời. Nếu biết cách kết hợp, các bậc cha mẹ có thể đặt nhiều tên độc và ý nghĩa cho con cái mình.

Bộ Thảo gồm rất nhiều chữ hay, trong đó có một chữ tên được nhiều người chọn lựa để kết hợp trong tên gọi như: Nhân (khoai sọ), Ngải (ngải cứu), Cửu (một loại cỏ thuốc), Thiên (um tùm), Chi (cỏ thơm), Duẩn (măng), Cầm (cây thuốc), Hoa (bông), Phương: thơm, Linh (cây thuốc phục linh), Bình (táo tây)…

Ngoài ra còn có những tên hết sức đẹp và ý nghĩa như: Minh (trà), Trà (trà), Thảo (cỏ), Cấn (cây mao dương hoa vàng), Tiến (cỏ thơm), Thuyên (cỏ thơm), Diệp (lá), Huyên (cây hoa hiên), Lan (hoa lan), Lam (màu xanh da trời), Liên (hoa sen), Dĩnh (thông minh), Cúc (họ Cúc)…

Cũng vậy, Bộ Kim gồm một số chữ có thể ghép thành một cái tên đẹp như: Kim (vàng), Xuyến (vòng đeo tay), Linh (cái chuông), Ngân (bạc), Nhuệ (lanh lợi), Cẩm (gấm), Tiền (tiền bạc), Kiện (phím đàn), Toản (kim cương)…

Thuật phong thủy cũng khuyên nên chọn những chữ có bộ: Ngọc, Mộc, Hòa (cây lương thực) để đặt tên cho con. Vì quan niệm cho rằng đó là những cái tên được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ.

Cụ thể, bộ Ngọc gồm một số chữ như: Giác (ngọc ghép thành 2 miếng), Doanh (đá ngọc), Tỷ (ấn của nhà vua), Bích (ngọc quý). Bộ Mộc gồm: Đông (phương Đông), Sam (cây tram), Bân (lịch sự), Hàng (hàng châu), Vinh (vinh dự), Nghiệp (nghề nghiệp). Bộ Hòa: Hòa (cây lương thực), Tú (đẹp), Bỉnh (họ Bỉnh), Khoa (khoa cử), Tần (họ Tần), Giá (mùa màng), Tắc (kê), Nhu (mềm mỏng), Lâm (mưa to), Kiệt (tài giỏi), Sân (rừng), Thụ (cây)…

Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên có bộ Trùng (côn trùng) như: Mật (mật ong), Điệp (bướm), Huỳnh (đom đóm), Túy (tinh hoa), Diệm (xinh đẹp), Thụ (dựng đứng lên) và bộ Đậu (đỗ) bởi nó sẽ mang lại phúc lộc dồi dào và danh lợi vẹn toàn

Kiêng kị tuyệt đối khi đặt tên cho con tuổi Giáp Ngọ

Có một số kiêng kị các bậc cha mẹ cần biết khi đặt tên cho con tuổi Ngọ.

Thứ nhất, không nên dùng chữ có bộ Điền, bộ Hỏa, bộ Chấm Thủy, bộ Thủy, Băng (nước đá), Bắc (phương Bắc) như: Nam, Tất, Trù, Quýnh, Trác, Phú, Bính, Thủy, Giang, Giáp, Đĩnh, Hà, Dương, Hải, Đông, Loan… Vì ngựa vốn thuộc mạng Hỏa nên nếu sử dụng những chữ thuộc bộ này sẽ gây sự lo âu, mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình nganh ngạnh, dễ xảy ra tranh cãi, bất thuận trong công việc.

Cũng vậy, không nên dùng chữ có bộ DẬU (gà), bộ MÃ bộ TÝ (chuột) NGƯU (Trâu) để đặt tên cho con nếu muốn những đứa con luôn gặp may mắn trong cuộc sống.

Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm 2034 Giáp Dần Hợp Với Bố Mẹ Tuổi Giáp Ngọ 2014

Nếu như bố mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014 sinh một “công chúa nhỏ” vào năm 2034 và đang băn khoăn không biết đặt tên cho con như thế nào hợp với mình thì hãy cùng tham khảo danh sách tên sau để có thể lựa chọn một cái tên thật ưng ý mang ý nghĩa và nhiều may mắn cho con và hợp với bố mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014 nhé.

Đặt tên cho con gái sinh năm 2034 Giáp Dần hợp với bố mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014

Những người sinh năm này thuộc mệnh Hỏa. Dù bố mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014 dự định sinh gái thì nên sinh vào đầu năm để bé không chỉ có sức khỏe tốt, thông minh, sáng dạ mà sự nghiệp về sau cũng ổn định hơn, sinh vào cuối năm là người có tài tuy nhiên lại gặp nhiều trắc trở hơn về con đường công danh, sự nghiệp.

Cung mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh Hợp màu sắc: Màu cam, đỏ, tím, hồng, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu nâu, vàng, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt). Hợp các con số: 2, 5, 8, 9 Hướng tốt: Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ. Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở. Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định. Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn. Đặt tê cho con gái năm Giáp Dần 2034

100 tên đẹp mang nhiều may mắn cho bé gái sinh năm Giáp Dần 2034 hợp với bố mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014

Tuệ Nhi – Bé là cô gái thông minh, hiểu biết Thục Quyên – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu Nguyệt Cát – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy Gia Mỹ – Con là bé cưng xinh xắn – dễ thương của bố mẹ Quỳnh Chi – Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh Mẫn Nhi – Mong con thông minh – trí tuệ nhanh nhẹn – sáng suốt Quỳnh Nhi – Bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng Nguyệt Ánh – Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng. Gia Bảo – Con chính là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình. Minh Châu – Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ. Diễm Châu – Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy Ngọc Khuê – Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết. Ngọc Anh – Bé là viên ngọc trong sáng và tuyệt vời của bố mẹ. Ngọc Bích – Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khiết. Ngọc Lan – Bé là cành lan ngọc ngà của bố mẹ. Mỹ Lệ – Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các. Bảo Châu – Bé là viên ngọc trai quý giá. Ngọc Diệp – là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.Đặt tên đẹp cho bé gái 2034 Gia Hân – Con là cô gái luôn hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời. Ngọc Hoa – Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái. Lan Hương – Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu. Quỳnh Hương – Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng. Vân Khánh – Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình. Kim Liên – Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết. Gia Linh – Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó. Thanh Mai – xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới. Tuệ Mẫn – Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt. Kim Oanh – Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái. Tú Uyên – Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết Tú Linh – Con là cô gái vừa thanh tú, xinh đẹp vừa nhanh nhẹn, tinh anhTổng hợp 100 tên hay cho bé gái 2034 Diễm Phương – Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát. Bảo Quyên – Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng. Diễm My – Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng. Kim Ngân – Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ. Bảo Ngọc – Bé là viên ngọc quý của bố mẹ. Khánh Ngọc – Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá. Thu Nguyệt – Là ánh trăng mùa thu – vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng. Nguyệt Minh – Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ. Hiền Nhi – Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ. Hồng Nhung – Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa. Khánh Ngân – Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ Hương Thảo – Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời Bích Thủy – Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé. Thủy Tiên – Một loài hoa đẹp. Ngọc Trâm – Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính.Tên cực đẹp cho bé gái 2034 Ðoan Trang – Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính. Thục Trinh – Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành. Thanh Trúc – Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống. Minh Tuệ – Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo. Kim Liên – Quý giá, cao sang, thanh tao như đóa sen vàng Bảo Nhi – Bé là bảo vật quý giá của bố mẹ. Ngọc Nhi – Con là viên ngọc quý bé nhỏ của cha mẹ Vân Trang – Cô gái xinh đẹp, dáng dấp dịu dàng như mây Minh Khuê – Con sẽ là ngôi sao sáng, học rộng, tài cao Anh Thư – Con là cô gái tài giỏi, đầy khí phách Kim Chi – Con là cành vàng củ bố mẹ. “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.Tên đẹp, mĩ miều và ý nghĩa cho bé gái năm Giáp Dần 2034 Huyền Anh – Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc. Bích Hà – Cuộc đời con như dòng sông trong xanh , êm đềm, phẳng lặng Phúc An – Mong con sống an nhàn, hạnh phúc. Thu Ngân – Mong con phát tài, thịnh vượng, ăn nên làm ra Quế Chi – Cành quế thơm và quý. Hoài An – Con mãi hưởng an bình. Hân Nhiên – Bé luôn vui vẻ, vô tư Nhã Phương – Mong con gái nhã nhặn – hiền hòa – mang tiếng thơm về cho gia đình Tú Anh – Con gái xinh đẹp – tinh anh Uyên Thư – Con gái xinh đẹp, học thức cao, có tài Thanh Thúy – Mong con sống ôn hòa – hạnh phúc Minh Nguyệt – Con gái tinh anh, tỏa sáng như ánh trăng đêm Bảo Vy – Mong cuộc đời con có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành Huyền Anh – Cô gái khôn khéo, được mọi người yêu mến Bích Liên – Bé ngọc ngà – kiêu sa như đóa sen hồng. Khả Hân – Mong cuộc sống của con luôn đầy niềm vui Cát Tiên – Bé nhanh nhẹn, tài năng, gặp nhiều may mắn Tuệ Lâm – Mong con trí tuệ, thông minh, sáng suốtTên mang lại nhiều ý nghĩa cho bé gái Phương Trinh – Pahamr chất quý giá, ngọc ngà trong sáng Băng Tâm – Tâm hồn trong sáng, tinh khiết Hạnh Ngân – Cuộc sống của con tràn ngập hạnh phúc, sung túc Bích Vân – Tinh khiết như đám mây xanh Diệu Tú – Cô gái xinh đẹp, khéo léo,tinh anh Thùy Linh – “Khôn khéo, dịu dàng nhưng vẫn nhanh nhẹn và tháo vát” là điều mà bố mẹ muốn gửi gắm cho con gái qua cái tên này. Quỳnh Trâm – Con là cô gái dịu dàng, đầy nữ tính mà vô cùng quý phái, sang trọng Diễm Thư – Cô tiểu thư xinh đẹp. Trúc Linh – Cô gái vừa thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, lại xinh đẹp, nhanh nhẹn, tinh khôn. Thảo Tiên – Vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần. Cát Thảo – Cô gái mạnh mẽ, phòng khoáng, gặp nhiều may mắn. Hoàng Kim – Cuộc sống phú quý, rực rỡ, sáng lạng. Nhã Uyên – Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.Đặt tên gì cho bé gái năm 2034? Thanh Vân – Con dịu dàng, đẹp đẽ như một áng mây trong xanh. Như Ý – Con chính là niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ. Ngọc Quỳnh – Con chính là viên ngọc quý báu của bố mẹ. Ngọc Sương – Ngụ ý “bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.” Mỹ Tâm – Cái tên mang ý nghĩa: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. Phương Thảo – Có nghĩa là “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu. Diễm Kiều – Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu. Thiên Kim- Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ. Mỹ Duyên – Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó. Thanh Hà – Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn. An Nhiên – Cuộc đời con luôn nhàn nhã, không ưu phiền Đan Thanh – Cuộc đời con được vẽ bằng những nét đẹp,hài hòa, cân xứng Hiền Thục – Không chỉ hiền lành, duyên dáng mà còn đảm đang, giỏi giang là những gì mà bố mẹ gửi gắm tới con qua cái tên này.

Trên đây là những cái tên sẽ có thể giúp ích thật nhiều cho bạn , để cha mẹ tuổi Giáp Ngọ 2014 lựa chọn cho con gái của mình những cái tên hợp lý nhất và hợp phong thủy với năm 2034 nhất. Chúc các bạn có thể chọn được những cái tên hay nhất cho con bạn nhé.

Đặt Tên Hay Và Ý Nghĩa Cho Con Sinh Năm 2014 Giáp Ngọ

Con bạn sinh năm 2014 Giáp Ngọ là mệnh Kim (Sa Trung Kim – vàng trong cát) và trước khi sinh cháu thì vấn đề “Đặt tên cho con sinh năm Giáp ngọ 2014 như thế nào?” là câu hỏi được các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2014 quan tâm nhiều nhất. Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh-khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

1) Tính cách người tuổi Ngọ

Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Họ thường thoát ly gia đình khi trưởng thành, cho dù ở nhà họ vẫn mang tinh thần độc lập và chờ thời cơ bay nhảy, sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ, song thường có biểu hiện lỗ mãng, vội vàng, ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, xử sự hào nhã. họ có năng lực buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.

Họ luôn làm theo ý mình, thích mình là trọng tâm. Khi trình bày quan điểm họ vung tay múa chân, quyết nói ra toàn bộ suy nghĩ của mình. Hiện tượng mâu thuẩn trước sau trong tính cách của họ là do tình cảm hay thay đổi của họ sinh ra. Họ làm việc theo trực giác. Bạn không thể thay đổi được tính khí (thói quen bẩm sinh) này của họ. Họ làm việc tích cực làm được nhiều việc cùng một lúc, khi đã quyết định họ lao vào làm ngay.

Người tuổi Ngọ rất khó làm việc theo kế hoạch của người khác. Họ ít có tính kiên nhẫn. Họ thích làm những việc có tính hoạt động, họ giỏi giải quyết việc gay cấn, rắc rối, khi nói chuyện họ không tập trung, họ làm việc với thái độ tích cực, mong công việc giải quyết nhanh chóng. Nữ tuổi ngọ có sức sống mạnh mẽ, cữ chỉ nhẹ nhàng, nói hơi nhiều. Họ có thể dịu dàng nhưng có lúc tỏ ra cực đoan.

Tóm lại người tuổi Ngựa, tính tình khoán đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.

2) Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa a. Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời BỘ THẢO

(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)

BỘ KIM: b. Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như BỘ NGỌC:

Giác: ngọc ghép thành 2 miếng Doanh: đá ngọc Tỷ: ấn của nhà vua Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)

BỘ MỘC:

Đông: phương đông Sam: cây tram Bân: lịch sự Hàng: Hàng Châu Vinh: vinh dự Nghiệp: nghề nghiệp

BỘ HÒA: c. Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn

Mật: mật ong Điệp: bướm Dung: hòa hợp Huỳnh: đom đóm Túy: tinh hoa Diệm: xinh đẹp Thụ: dựng đứng lên

d. Nên chọn những chữ có bộ TỴ(rắn), MÙI(dê), Dần(hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.

Bưu: hổ con Hí: kịch Thành: họ Thành Dần: hổ, địa chi dần Xứ, nơi chốn Tuất: địa chi tuất Kiến: xây dựng Quần: đám đông Nghĩa: tình nghĩa Sư: sư tử Độc: một mình Mỹ: đẹp Tiến: tiến lên

3) Những tên kiên kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ

Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG (nước đá) BẮC (phương Bắc) vì Ngựa (Ngọ) hành Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:

Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU (gà), bộ MÃ bộ TÝ (chuột) NGƯU (Trâu) như:

Dậu: gà, địa chi Dậu. Đồ: rượu. Thố: giấm, cây chua me. Tô: tỉnh lại. Tửu: rượu. Mã: ngựa, họ Mã, mã não. Phùng: họ Phùng. Tuấn: tuấn mã. Trú: đóng, trú, ở. Đằng: họ Đằng…v.v…

Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Ngọ nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác