Top #10 Xem Nhiều Nhất Tên Game Hay Tiếng Nhật Mới Nhất 5/2022 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Tên Game Hay Tiếng Nhật xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất vào ngày 26/05/2022 trên website Welovelevis.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Tên Game Hay Tiếng Nhật nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, chủ đề này đã thu hút được 10.593 lượt xem.
Không giống như trong tiếng Việt, cách đặt tên của người Nhật có thiên hướng giống các nước phương Tây. Tức là trong một cái tên của mọi người sẽ được đặt theo cấu trúc Tên trước họ sau.
tên tiếng nhật hay cho nữ
Tuy nhiên, cách ghi tên theo thứ tự Tên – Họ sẽ thường được dùng trong việc ghi thông tin cá nhân, danh thiếp, giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch.
Còn trong xưng hô, giao tiếp thường ngày người Nhật sẽ gọi theo kiểu Họ trước tên sau.
Đối với một người lạ, mới gặp lần đầu bạn sẽ gọi Họ của người đó, thể hiện tính lịch sự, khách sáo với đối phương. Còn khi đã quen thân thì bạn mới nên gọi trực tiếp tên, điều đó chứng tỏ mối quan hệ giữa hai người đã trở nên gần gũi, mật thiết.
10 bộ Manga Romance hay nhất
Cách đặt tên tiếng
Ở Nhật khi đặt tên tiếng Nhật cho một bé gái, người ta sẽ có xu hướng đặt theo tên gọi của các loài hoa, các mùa trong năm. Vì thế hầu hết các bạn gái, phụ nữ tại đây sẽ có tên được kết thúc bằng đuôi -ko, -mi, – hana.
Các tên có đuôi này thường sẽ diễn tả sự dễ thương trong sáng hay gợi lên sự lãng mạn đúng như nét đẹp của người phụ nữ.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ
Con gái sinh ra vốn dĩ là phải đẹp, phải được nâng niu chiều chuộng. Nét đẹp ở đây có thể bao gồm cả ngoại hình và tâm hồn hòa quyện tạo nên nét duyên ngọc ngà cho bất kỳ cô gái, người phụ nữ nào.
Và cái tên cũng là một phần quan trọng giúp các bạn nữ xây dựng hình ảnh của mình. Một cái tên hay, duyên dáng sẽ góp phần làm toát lên vẻ đẹp của cả nết người.
50 cái tên tiếng Nhật hay, ý nghĩa sâu sắc dành cho nữ CÙNG NHAU DỊCH TÊN TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT NÀO CÁC BẠN!!!
Mỗi cái tên của các bạn gái đều có một ý nghĩa riêng đấy, các bạn đã biết tên mình có ý nghĩa như thế nào chưa?
Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật
Các bậc cha mẹ khi đặt tên cho những cô công chúa đáng yêu của mình thường sẽ mong muốn gửi gắm những nguyện vọng, thành ý trong cái tên xinh đẹp.
Vậy hãy cùng tìm hiểu xem liệu tên bạn có đang ẩn chứa những nét đẹp bí ẩn nào hay không nhé!
Diễm Phương – ジエム フオン Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
Quế Nghi – クエ ギー Nhã nhặn và mang hương thơm của sự mộc mạc , giản dị từ loài hoa quế
Thu Nguyệt – トゥー グエット Là ánh trăng mùa thu vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
Chào các bạn trong bài viết dịch tên của bạn sang tiếng Nhật, Tự học tiếng Nhật online đã hướng dẫn các bạn cách chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt dùng trong các văn bản hành chính… Tuy vậy, vẫn có nhiều bạn muốn chọn cho mình 1 tên tiếng Nhật theo họ tên của người Nhật. Bởi vậy, trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn danh sách Tên tiếng Nhật hay dành cho nam. Các bạn hãy lựa chọn 1 tên với ý nghĩa bạn thích hoặc có nghĩa gần với tên bạn nhất. Đây là những tên gọi (tên thật, không phải họ, về danh sách các họ của người Nhật thường gặp, các bạn tham khảo bài : 100 họ tên người Nhật hay dùng nhất).
Các bạn nữ có thể chọn nickname cho mình theo link sau : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ
AKI (1- 秋: thu, 2- 明: minh, 3-晶: tinh) . “Thu” có nghĩa là mùa thu (tên này dùng được cho cả trai và gái). “Minh” có nghĩa là thông minh, sáng sủa. “Tinh” cũng mang nghĩa là sáng sủa.
AKIHIKO ( 明 彦: minh ngạn): Thông minh và song toàn đức tài.
AKIRA ( 明: minh): Thông minh, sáng sủa
AOI (1-碧: bích, 2- 葵: quỳ). “Bích” có nghĩa là màu xanh bích, ngọc bích. “Quỳ” là loài hoa quỳ.
ARATA ( 新: tân): Mới mẻ, tươi mới.
ATSUSHI (敦: đôi =) Chất phác, hồn hậu
DAI ( 大: đại): To lớn, vĩ đại
DAISUKE ( 大 輔: đại phụ): Sự trợ giúp lớn lao
FUMIO ( 文 雄: văn hùng): người con trai hòa nhã, ôn nhu, lễ độ
HACHIRO ( 八 郎: bát lang): Chàng trai thứ tám (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
HAJIME (肇: triệu, 元: nguyên): Sự mở đầu, bắt đầu.
HARU (1-晴: tình, 2- 春: xuân, 3-陽: dương): “Tình” có nghĩa là trong xanh. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. “Dương” có nghĩa là thái dương, ánh dương.
HARUO ( 春男: xuân nam): Chàng trai của mùa xuân.
HIDEAKI (秀 明: tú minh): Giỏi, xuất sắc và thông minh, sáng sủa
HIDEKI (秀樹: tú thụ): Giỏi xuất sắc, vững chắc như cây to.
ICHIROU ( 一 郎: nhất lang): Chàng trai thứ nhất (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)
ISAMU (勇:dũng): dũng cảm, quả cảm
ISAO (功: công): có ông lao, thành tích
JIROU ( 二 郎: nhị lang): Chàng trai thứ hai
JUN ( 順: thuận): Thuận lợi, thuận đường.
JUNICHI ( 順一: thuận nhất): Thuận tiện một đường.
JUROU ( 十 郎: thập lang): Chàng trai thứ mười.
KAEDE (楓: phong): Cây phong (loài cây đẹp, lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn)
KATASHI (堅: kiên): Bền vững, kiên cường
KATSU ( 勝: thắng): Thắng lợi
KATSUO ( 勝 雄: thắng hùng): Người đàn ông thắng lợi.
KAZUHIKO ( 和 彦): Hòa hợp, gồm cả đức và tài.
KAZUO ( 和夫: hòa phu): Người đàn ông hòa nhã, ôn hòa.
KEI (恵: tuệ): Có trí tuệ, thông minh
KEN ( 健: kiện): khỏe mạnh
KEN’ICHI ( 健一: mạnh nhất): sự khỏe mạnh xếp thứ nhất
KENTA ( 健太: kiện thái): khỏe mạnh và cao to.
KICHIROU ( 吉 郎): Chàng trai tốt lành, may mắn.
KIN (欽: khâm.): Thuộc về vua chúa, bảo vật.
KIOSHI/ KIYOSHI (淳): trong sạch, mộc mạc, trung hậu
KOHAKU (琥珀: hổ phách): viên hổ phách màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp.
KOICHI ( 光一: quang nhất): tươi sáng, tỏa sáng
KOU (1- 幸: hạnh, 2- 光: quang, 3- 康: khang.): “Hạnh” tức là hạnh phúc. “Quang” là ánh sáng mặt trời. “Khang” là khang kiện, khỏe mạnh.
KUNIO (國 男: quốc nam): Chàng trai của quốc gia, chàng trai gây dựng lên đất nước.
KUROU ( 九 郎: cửu lang): Chàng trai thứ chín
MAKOTO (誠: thành): Thành thật.
MAMORU ( 守: thủ): Bảo vệ.
MASA ( 正: chính): Chính trực, ngay thẳng.
MASAAKI ( 真明: Chân minh): Ngay thẳng và thông mình
MASAHIKO ( 正 彦: chính ngạn): chính trực, tài đức song toàn.
MASANORI ( 正 則: chính tắc): Tấm gương ngay thẳng, chính chắn
MASAO ( 正男: chính nam): Chàng trai ngay thẳng, chính trực.
MASARU ( 勝: thắng): Thắng lợi
MASASHI (雅: nhã): thanh nhã, tao nhã
MASATO ( 正人: chính nhân): Người ngay thẳng, chính trực.
MASUMI ( 真 澄: chân trừng): Trong sạch, chân thật.
MIKIO ( 美樹 夫: mỹ thụ phu): Người đàn ông đẹp như cây cối.
MITSUO ( 光子: quang tử): Đứa bé rực rỡ, sáng chói như ánh mặt trời
NAO ( 直: trị): Ngay thẳng.
NAOKI ( 直 樹: trị thụ): Ngay thẳng như cây rừng.
OROCHI ( 大 蛇: đại xà): con rắn lớn.
ROKURO ( 六 朗: lục lang): Chàng trai thứ 6.
RYO (亮: lượng): thanh cao
RYOTA (亮 太: lượng thái): rất thanh cao (“thái” có nghĩa là rất)
RYUU (竜: long): con rồng
SABURO ( 三 郎: tam lang): Chàng trai thứ ba.
SADAO (貞雄: trinh hùng): Người đàn ông trung thành.
SATORU (智: tuệ): Trí tuệ, trí khôn.
SATOSHI (聡: thông): Sáng suốt
SHICHIRO ( 七 郎: thất lang): Chàng trai thứ bảy.
SHIGEO ( 重夫: trọng phu): Người đàn ông trọng lễ nghĩa.
SHIGERU (茂: mậu): Hưng thịnh, tốt đẹp
SHIN (1- 心: tâm, 2-慎: thận, 3- 新: Tân, 4- 進: Tân, 5- 真: Trị): “Tâm” có nghĩa là “trái tim”. “Thận” nghĩa là “thận trọng, cẩn thận”. “Tân” nghĩa là “mới mẻ, tươi mới”. “Tiến” nghĩa là “tiến tới, tấn tới”.
SHIN’ICHI ( 真一: trị nhất): “Trị” là “ngay thẳng ” Lấy ngay thẳng làm hàng đầu.
SHIRO ( 四 郎: tứ lang): Chàng trai thứ tư.
SORA ( 空: không): Bầu trời
SUSUMU ( 進: Tiến): Tiến tới, tấn tới
TADAO (忠 夫: trung phu): Người đàn ông trung thành, hết lòng.
TADASHI (1-忠: trung, 2- 正: chính). “Trung” có nghĩa là “trung thành, hết lòng”. “Chính” có nghĩa là “ngay thẳng, thẳng thắn”.
TAKAHIRO (貴浩: quý hạo): Sang trọng và vĩ đại.
TAKAO (孝雄: hiếu hùng): Chàng trai có hiếu.
TAKASHI (隆: long): Hưng thịnh
TAKAYUKI (隆 行: long hành)
TAKESHI (武: vũ): mạnh, có võ
TAKUMI (巧: xảo): tài giỏi.
TARO ( 太 郎: thái lang): Chàng trai cao to, to lớn.
TOMIO (富: phú): Giàu sang, phú quý
TORU (徹: triệt): Thông suốt, thấu suốt.
TOSHI (慧: huệ): Thông minh
TOSHIO (俊 夫:tuấn phu): Người đàn ông anh tuấn, khôi ngô tuấn tú
YOSHI (1- 義: nghĩa, 2- 吉: cát, 3- 良: lương). “Nghĩa” có nghĩa là “đúng với đạo lí”. “Cát” mang nghĩa là “tốt lành, tốt đẹp”. “Lương” có nghĩa là “tốt đẹp”.
YOSHIO ( 良夫: lương phu): người đàn ông tốt đẹp.
YOSHITO ( 義人: nghĩa nhân): Người theo nghĩa lí, người theo công lí.
YUKI (1- 幸: hạnh, 2- 雪: tuyết). “Hạnh” có nghĩa là đức hạnh, hạnh phúc. “Tuyết” là bông tuyết.
Có khá nhiều cách để đặt tên nhân vật game tiếng Anh hay. Bạn có thể dựa vào đặc điểm ngoại hình, tính cách của nhân vật hay sở thích cá nhân để đặt tên.
Tên Nhân Vật Game Tiếng Anh Hay
George/Georgina: người nông dân.
Gwen: tức là vị Thánh.
Harriet: kỷ luật của căn nhà.
Nancy: sự kiều diễm.
Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
Nelly: ánh sáng rực rỡ.
Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
Sara: nàng công chúa.
Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
Wendy: người mẹ bé nhỏ.
Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
Casillas: người xinh đẹp nhất.
Chrysanthus: bông hoa vàng.
Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
Annika: nữ thần Durga trong đạo Hindu.
Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
Beatrice: người mang niềm vui.
Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
Cách Đặt Tên Nhân Vật Game Bằng Tiếng Anh
Các bạn có thể dựa vào nhiều yếu tố từ đặc điểm, tính cách nhân vật để lựa chọn cách đặt tên phù hợp. Một số gợi ý tên nhân vật game tiếng Anh hay bạn có thể áp dụng như sau:
Dựa Vào Đặc Điểm Ngoại Hình Nhân Vật
Hầu hết, các game thủ hiện nay đều đặt tên nhân vật trong game của mình dựa vào đặc điểm ngoại hình nhân vật. Mỗi nhân vật ở mỗi game đều được thiết kế theo phong cách khác nhau bởi những tác giả khác nhau. Chính vì vậy, ngoại hình được cho là nét khác biệt cơ bản.
Ví dụ, dựa trên màu tóc nhân vật: Đỏ, đen, xanh,… bạn có thể lựa chọn tên phù hợp. Đôi khi là dựa trên đặc điểm béo, gầy để đặt tên. Điều này giúp bạn dễ dàng nhận ra nhân vật game của mình trong bất kỳ tình huống nào.
Dựa Vào Tính Cách Nhân Vật
Mỗi nhân vật trong game đều sẽ được thiết kế với những tính cách khác nhau nhằm mang đến cho người chơi trải nghiệm tuyệt vời nhất. Nếu bạn sử dụng nhân vật nam chắc chắn sẽ có nét tính cách mạnh mẽ, dũng mãnh, can đảm,… Còn khi chơi nhân vật nữ, tính cách nhân vật thường là dịu dàng, điệu đà, nhu mì,…
Chúng tôi khuyên bạn nên dựa vào chính tính cách nổi bật của nhân vật để đặt tên. Đây là cách đặt tên đơn giản và dễ dàng nhất, lại được nhiều người áp dụng.
Dựa Vào Sở Thích Của Bản Thân
Nếu bạn không muốn đặt tên nhân vật trong game theo đặc điểm ngoại hình, tính cách thì hãy dựa vào chính sở thích của bản thân để đặt tên. Không cần phải tuân theo bất cứ quy chuẩn nào, chỉ đơn giản là vì bạn thích nên bạn sẽ đặt tên như thế.
Ưu điểm của cách đặt tên này chính là ít bị trùng với những người chơi khác. Đôi khi, những cái tên đặt cho nhân vật còn gắn liền với kỷ niệm nào đó của chính bạn. Điều này thật sự ý nghĩa.
Những tên tiếng Nhật hay, ý nghĩa không còn xa lạ với các bạn trẻ Việt Nam thông qua các bộ truyện tranh nổi tiếng. Bên cạnh đó họ tên tiếng Nhật đẹp, nghe thật hay và vui tai cũng có nhiều người Việt chọn làm biệt danh hay tên người Việt khi đi du học, lao động sang Nhật để tạo sự khác biệt và dễ nhớ.
2, Cách đặt tên tiếng Nhật và một số nguyên tắc dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật
3, Một số nguyên tắc chuyển tên theo Katakana
4, Công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
5, Những cái tên tiếng Nhật hay nhất cho nam và nữ ý nghĩa
6, Danh sách những tên tiếng Nhật cho con gái đẹp, hay, ý nghĩa
7, Cách chuyển tên tiếng Việt sang tên Nhật Bản hay vui
8, Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?
9, Tại sao nên chọn cách chuyển đơn giản?
1, Tên người Nhật
2, Cách đặt tên tiếng Nhật và một số nguyên tắc dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật
Hiện nay có hai cách để chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật đó là theo Hán tự và theo Katakana. Chúng ta thường chuyển tên của mình sang Katakana khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật.
Tiếng Việt và tiếng Nhật có một đặc điểm chung là đều vay mượn từ Hán nên chúng ta có thể dễ dàng chuyển họ tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất quá trình chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana nên nó chỉ mang tính chất tương đối. Phụ thuộc vào cách đọc của từng người và chưa chính xác hoàn toàn với một tên.
Ví dụ: Bạn tên Vy một số người sẽ chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi người.
Tuy nhiên khi đi du học hay xuất khẩu lao động tên trên thẻ học viên hay bảng tên của bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật để tránh sự nhầm lẫn.
3, Một số nguyên tắc chuyển tên theo Katakana
Với nguyên âm thì ta chuyển tương đương
Với phụ âm dịch theo hàng tương ứng
Với phụ âm đứng cuối dịch theo hàng tương ứng
Tên Phương sẽ chuyển thành フォン
Tên Nam sẽ chuyển thành ナム
Tên Như sẽ chuyển thành ヌー
Nguyễn Yến Thanh グエン イエン タイン
Phạm Huỳnh Như ファム フイン ヌー
Đỗ Mai Trâm ドー マイ チャム
Hay tên của ca sĩ Sơn Tùng tên tiếng nhật dễ thương của anh ấy là ソン トウン
4, Công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
Hiện nay ngoài Google dịch thì có một số trang web cho phép bạn dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật Online.
Tìm những tên tiếng Nhật hay cho nam hoặc nữ
Có thể tìm tên mình theo giới tính. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ
Tại website: http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm
6, Danh sách những tên tiếng Nhật cho con gái đẹp, hay, ý nghĩa
7, Cách chuyển tên tiếng Việt sang tên Nhật Bản hay vui
Ví dụ: Bạn tên Sơn sẽ là S – ari, O – mo, N – to như vậy chúng ta được chữ arimoto
8, Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật ?
Sau khi bạn học tiếng Nhật một thời gian các bạn sẽ tự đặc cho mình câu hỏi: Tên tiếng Nhật của mình là gì? Cách chuyển tên mình sang tiếng Nhật như thế nào ?
Khi đó bạn phải quan tâm đến tên tiếng Nhật của mình.
Việc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật với mục đích đầu tiên mà bất cư ai sang Nhật Bản cũng cần phải thực hiện để gần với tên gốc nhất.
Bạn sử dụng tên đó vào giấy tờ bạn nên giữ nguyên như vậy để tạo sự thống nhất. Khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để có thể phát âm gần với tên bạn nhất.
Không nên thay đổi cách phát âm khi đã có giấy tờ quan trọng bởi chúng sẽ ảnh hưởng đến giấy tờ sau này.
9, Tại sao nên chọn cách chuyển đơn giản ?
Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật để lấy tên tiếng Nhật không có đúng sai, chỉ là gần âm và xa âm gốc mà thôi.
Vậy bạn có thể hoàn toàn tự lựa chọn cách phát âm cho tên tiếng Nhật của mình.
Tuy nhiên bạn nên chọn tên tiếng Nhật đơn giản cho dễ nhớ. Vì dù bạn có cố chọn cho gần tên bạn nhất thì người Nhật cũng khó có thể phát âm tên bạn chuẩn khi chưa nghe tên bạn bằng tiếng Việt được.
Để chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật có 3 cách sau:
Tìm chữ Kanji tương ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thủy Tiên
水仙
Minori
2
Hương Thủy
香水
Kana
3
Thanh Tuyền
清泉
Sumii
4
Tâm Đoan
心端
Kokorobata
5
Tuyền
泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水
Izumi
6
Duyên
縁
Yukari
7
Ái
愛
Ai
8
Mỹ Linh
美鈴
Misuzu
9
Anh Tuấn
英俊
Hidetoshi
10
Kim Anh
金英
Kanae
11
Mỹ Hương
美香
Mika
12
Hoa
花
Hana
13
Thu Thủy
秋水
Akimizu
14
Thu
秋
Aki / Akiko
15
Hạnh
幸
Sachi
16
Hương
香
Kaori
17
An Phú
安富
Yasutomi
18
Sơn
山
Takashi
19
Quý
貴
Takashi
20
Kính
敬
Takashi
21
Hiếu
孝
Takashi
22
Long
隆
Takashi
23
Nghị
毅
Takeshi
24
Vũ
武
Takeshi
25
Vinh
栄
Sakae
26
Hòa
和
Kazu
27
Cường
強
Tsuyoshi
28
Quảng
広
Hiro
29
Quang
光
Hikaru
30
Khang
康
Kou
31
Thăng
昇
Noboru / Shou
32
Thắng
勝
Shou
33
Hùng
雄
Yuu
34
Khiết
潔
Kiyoshi
35
Thanh
清
Kiyoshi
36
Huân
勲
Isao
37
Công
公
Isao
38
Bình
平
Hira
39
Nghĩa
義
Isa
40
Chiến
戦
Ikusa
41
Trường
長
Naga
42
Đông
東
Higashi
43
Nam
南
Minami
44
Tuấn
俊
Shun
45
Dũng
勇
Yuu
46
Mẫn
敏
Satoshi
47
Thông
聡
Satoshi
48
Chính
正
Masa
49
Chính Nghĩa
正義
Masayoshi
50
Linh
鈴
Suzu
Chuyển đổi tên dựa vào ý nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật
Khác với ở trên, có một số tên tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật dù có kanji tương ứng nhưng lại không có cách đọc hợp lý được. Vì vậy, bạn phải chuyển đổi tên sang tiếng Nhật dựa vào ý nghĩa của chúng.
Với cách chuyển này thì hầu hết các tên tiếng Việt đều có thể chuyển sang tiếng Nhật.
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thy
京子
Kyouko
2
Thiên Lý
綾
Aya
3
Hoàng Yến
沙紀
Saki
4
Yến(yến tiệc)
喜子
Yoshiko
5
Hạnh
幸子
Sachiko
6
Diệu
耀子
Youko
7
Vy
桜子
Sakurako
8
Trân
貴子
Takako
9
Trâm
菫
Sumire
10
Như Quỳnh
雪奈
Yukina
11
Thúy Quỳnh
美菜
Mina
12
Phương Quỳnh
香奈
Kana
13
Nguyệt
美月
Mizuki (mỹ nguyệt)
14
Lệ
麗
Reiko
15
Chi
智香
Tomoka (trí hương)
16
Hồng Đào
桃香
Momoka (đào hương)
17
Đào
桃子
Momoko
18
Huyền
愛美 / 亜美
Ami
19
Hiền
静香
Shizuka
20
Linh
鈴江
Suzue (linh giang)
21
Thùy Linh
鈴鹿 / 鈴香
Suzuka
22
Kiều
那美
Nami (na mỹ)
23
Nhã
雅美
Masami (nhã mỹ)
24
Nga
雅美
Masami (nhã mỹ)
25
Nga
正美
Masami (chính mỹ)
26
Trinh
美沙
Misa (mỹ sa)
27
Thu An
安香
Yasuka
28
An
靖子
Yasuko
29
Trường
春長
Harunaga (xuân trường)
30
Việt
悦男
Etsuo
31
Bảo
守
Mori
32
Thành
誠
Seiichi
33
Đông
冬樹
Fuyuki (đông thụ)
34
Chinh
征夫
Yukio (chinh phu)
35
Đức
正徳
Masanori (chính đức)
36
Hạnh
孝行
Takayuki (tên nam)
37
Hạnh
幸子
Sachiko (tên nữ)
38
Văn
文雄
Fumio
39
Thế Cường
剛史
Tsuyoshi
40
Hải
熱海
Atami
41
Đạo
道夫
Michio
42
Thái
岳志
Takeshi
43
Quảng
広 / 弘志
Hiroshi
44
Thắng
勝夫
Katsuo(thắng phu)
Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.
Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.
Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương
a
あ
i
い
u
う
e
え
o
お
Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
b hoặc v
バ
c hoặc k
カ
d hoặc đ
ド
g
ガ
h
ハ
m
マ
n
ノ
Ph
ファ
qu
ク
r hoặc l
ラ
s hoặc x
サ
t
ト
y
イ
Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
c
ック
k
ック
ch
ック
n
ン
nh
ン
ng
ン
p
ップ
t
ット
m
Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Bên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam.
Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau:
Rất vui được làm quen với mọi người はじめまして。
Tôi tên là….. ____と申します。
Năm nay tôi ….tuổi 今年は___歳です。
Tôi đến từ …. ___から来ました。
Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi 大学を卒業しました。
Tôi đang là học sinh cấp 2/ cấp 3/sinh viên đại học 中学生/高校生/学生です。
Nhà tôi có ….người: Bố, mẹ, chị tôi và tôi 家族は__人います。母と父と姉と私です。
Tôi vẫn còn độc thân まだ独身です。
Tôi đã kết hôn rồi 結婚しています。
Sở thích của tôi là nghe nhạc 趣味は音楽を聞くことです
Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ 夢は医者になりたいです
Rất mong được mọi người giúp đỡ どうぞよろしくお願いします
Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết mail hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. “Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ”.
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Tên Game Hay Tiếng Nhật trên website Welovelevis.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!