Top 11 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Con Trai 2015 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Đặt Tên Con Trai Sinh Năm 2022 Ất Mùi Ý Nghĩa Hay

Năm 2015 sắp đến, các ông bố, bà mè đang quan tâm con yêu của mình sẽ được đặt tên gì. Các câu hỏi nhiều người quan tâm hay xuất hiện: nên đặt tên cho con sinh năm 2015 ra sao, đặt tên con trai năm 2015, đặt tên bé gái sao cho đẹp, đặt tên con trai năm ất mùi, đặt tên con hợp phong thủy, đặt tên ý nghĩa hay… Chúng tôi sẽ giải đáp những điều đó cho bạn.

Đặt tên con trai sinh năm 2015 Ất Mùi ý nghĩa hay

Tuổi con Dê sinh năm 2015 Ất Mùi thuộc mệnh Kim trong Ngủ hành theo như sách lịch sử Trung Quốc là con vật dịu dàng ôn hòa nhất. Người Sinh năm này là người luôn vui cười, Sống chân thực và thân thiết với mọi người, rất dễ động lòng trắc ẩn trước những bất hạnh của người khác.

I. Tính cách, tài năng, và vận mệnh của người tuổi mùi Tính cách của những người sinh năm Mùi rất hiền lành, thậm chỉ tỏ ra xấu hổ, bẽn lẽn. Nếu được phát huy hết mọi sở trường, sẽ trở thành những nhà nghệ thuật đầy tao nhả hoặc có tính sáng tạo cao, ngược lại, nếu không có những thành công trong sự nghiệp, họ sẽ trở thành người bi quan, chán nản và buồn bả. Người tuổi Mùi bằng những cử chỉ tế nhị rất giàu lòng thông cảm với người khác. Họ có thể bỏ qua những lỗi lấm của người xung quanh và biết đặt vị trí của mình vào vị trí của người đó để biết những khó khăn của họ. Người sinh năm Mùi không thích bị bó buộc, không thể tự đo làm mọi việc. Họ luôn hiểu lòng người, mặc đù là người hiễn hình, ít phản kháng song nếu dùng vũ lực để ép họ làm thì rất khó. Cuộc đời của người tuổi Mùi phải có ba cái lớn: Ăn uống, nhà ở và quần áo. Cho dù có đi đến đâu, họ vẫn muốn được giao tiếp với mọi người, những ai muốn hợp tác với họ đều nhận được sự đối đãi tử tế. Không những thế, những người tuổi Mùi sau này nhất định sẽ có cuộc hôn nhân mỹ mãn, không những nhận được tình yêu của bạn đời mà còn được họ hàng thân thích yêu mến. Người ta nói rằng, người tuổi Mùi mà sinh vào mùa đông thì cuộc sống của họ sẽ gặp phải những gập ghềnh, trắc trở bởi mùa đông là mùa không có thức ăn cho dê, và dê sống trong mùa này thường phải chịu đói Dung mạo: đoan chính, thời niên thiếu biết cần kiệm, anh em ít dựa vào nhau, không hiếm muộn con nối dõi, giúp gia đình thịnh vượng, hậu vận kiếm được nhiều tiền. Phụ nữ biết chăm lo gia đình tốt hơn, mang mệnh ích tử.

II. Thời điểm thích hợp để sinh con vào năm 2015

Sinh tháng giêng: Tiết Ðầu xuân, thông minh, năng động nhạy cảm. Tuy cơm ăn áo mặc không dư dã nhưng có công việc cao sang, nhiều niềm vui, khó tránh khỏi chuyện thị phi, thường gặp sự cổ bất thường. Sinh tháng hai: Tiết Kinh trập, tính tình ôn hòa, xữ lý có tình, ăn mặc cao sang, mọi việc thông suốt, làm việc thu lợi được nhiều. Sinh tháng ba: Tiết Thanh minh, thông minh xuất chúng, nhạy bén hơn người, thẳng thắn cao thượng, mọi chuyện may mắn, uy danh lừng lẫy, tiền lợi đều đạt được, ăn ngon mặc đẹp, phú quý khỏe mạnh, hạnh phúc, danh lợi song toàn, có thể thành công trong đại sự, lập được kỳ công, sung sướng không gì sánh được. Sinh tháng tư: Tiết Lập hạ, thường gặp hạn, phúc hay đến sau, có thay đổi bất thường, có thể xoá bỏ khó khăn, đạt được mục đích thành công, có sự cản trở nhung vẫn vượt qua. Tính cách mạnh mẽ, có chí tiến thủ, một đời no đủ, con cháu ngoan hiền. Sinh tháng năm: Tiết Mang chũng, tài lợi đầy đủ, phong phú, quyền chức cao, có đanh tiếng, tính cách cương chính, thông minh, chịu thay khó khăn cho người khác và được mọi người kính phục. Làm việc được như ý, lời nói có trọng lượng và trí tuệ, có khả năng chỉ huy, thu hoạch nhiều. Sinh tháng sáu: Tiết Tiểu thử, nhiệt tình, chính trực, mọi người yêu mến, được phúc trời, gan dạ thông minh hơn người, mưu trí song toàn, đạt nhiều đanh lợi, không gặp trở ngại, không gặp chuyện buồn, gia đình hưng vượng, vinh hoa một đời, hậu vận hưởng phúc. Sinh tháng bảy: Tiết Lập thu, thanh cao nổi bật, tài trí song toàn, ý chỉ kiên định, không khuất phục, vạn sự như ý, sự nghiệp sẽ thành, kiệt xuất tài năng, được lộc trời, phát tài phát lộc. Sinh tháng tám: Tiết Bạch lộ, địa vị thăng tiến, được trời bảo vệ, luôn làm chủ, không sợ tiểu nhân, tự làm mọi việc. Sinh tháng chín: Tiết Hàn lộ, làm việc thành công, nhưng lập nghiệp gặp khó khăn, cuộc sống đẩy đủ. Thường bị tiểu nhân hại, hay mắc bệnh, vất vả, gặp nhiều chuyện đáng lo, giữ ổn định tinh thần thì một đời bình an. Sinh tháng mười: Tiết Lập Ðông, thời tiết chưa lạnh, nên xuất đầu lộ diện, có tài về nghệ thuật, khoa học, có tên trong bảng vàng, có nhiều bạn. Tuy cuộc sống không khá nhưng vận mệnh lớn, thăng quan tiến chức nên tăng bổng lộc, một đời may mắn. Sinh tháng mười một: Tiết Ðại tuyết, mặc dù có lộc trời nhưng không có đường tiến, tinh thần mệt mỏi, hay gặp khó khăn, mưu sự khó thành, mọi việc không tiến triễn, đừng quá thất vọng, tuổi trung niên bắt đầu phất lên. Sinh tháng mười hai: Tiết Tiểu hàn, bổn phía là băng, khó đi lại, thức ăn sắp cạn nhưng có nhiều khó khăn trớ ngại cản trở. suốt đời phải phấn đấu thì cuối đời mới hưởng phúc được.

III. Đặt tên cho con sinh năm Ất mùi 2015

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì dụ như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Thanh, Ðông, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Ðinh, Tiến, Quá, Ðạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên..

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi.

Dê là loài động vật ăn có và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Ðạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Bài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên.. rất thích hợp với người cấm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chủ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhà hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Ðông, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Ðường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tổng, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Ðịnh, Khai, Quan, Mẫn.. sẽ giúp bạn gữi gắm ước nguyện đó.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Những tên kiên kỵ khi đặt tên cho người tuổi Mùi.

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sữu, Ngọ, Khuyển(chó) vì Mùi tương xung với Sửu và Ngọ, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiêu, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tổn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưỡng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là một trong ba loài vật để hiến tế.

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Ðông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hổ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo Văn hóa truyền thống Trung Quốc, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, đề thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Ðể tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Ðại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Những tên cằn tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cẩu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cẩm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Ðế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đổng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Đặt Tên Cho Con Trai Và Con Gái Năm 2022

Tuổi Mùi hợp với tuổi Tỵ, Ngọ, Mão và Hợi. Vì vậy, mẹ nên đặt tên con có chứa những từ sau: Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Tường, Hàn, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Khanh, Nguyệt, Bằng, Tuấn, Mã, Nam, Hứa, Đinh, Tiến, Đạt, Đô, Diên…

Nếu tên của bé Dê có các từ thuộc bộ Mã, Dương, có thể bé sẽ được sự trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp này. Mẹ có thể tha khảo các gợi ý sau: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa, Thượng, Sĩ, Tịch, Thọ, Hiền, Dạ…

2/ Dựa vào đặc điểm của Dê

Dê là loài động vật ăn cỏ, thích ăn ngũ cốc, vì vậy tên với những từ sau là lựa chọn lý tưởng: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên…

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động, nên những tên thuộc bộ Mộc rất hợp với bé Dê. Gợi ý: Bản, tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Trình, Hựu, Cung, Bảo, Mộc, Kiệt, Tài, Sâm, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh, Thân, Huệ,…

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân bú mẹ, nên tên thuộc bộ Kỷ sẽ giúp bé Dê sống thuận theo tự nhiên, dễ được vinh hoa phú quý. Nếu gửi gắm cho con yêu ước nguyện này, mẹ có thể dùng những từ: Khiêu, Dũng, Nguyên, Tiên, Khắc, Lượng…

3/ Dựa theo bản mệnh năm Ất Mùi

Bé sinh năm Ất Mùi thuộc mạng Kim, Sa Trung Kim. Vì vậy, những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp (Thổ sinh Kim), chẳng hạn như Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…

4/ Dựa theo tứ trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ. Chẳng hạn năm 2015 là năm Kim, bạn nên đặt tên em bé mệnh Thổ, đệm hoặc lót là Mệnh Hỏa…

5/ Những cái tên kiêng kỵ cho bé yêu sinh năm 2015

Khi đặt tên cho bé tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Cách Đặt Tên Cho Con Trai Sinh Năm 2022 Ất Mùi

Chọn tên, đặt tên cho con là niềm vui to lớn của người làm bố mẹ trước và sau khi con vừa chào đời. Nhưng để lựa chọn được một cái tên hay, hợp theo phong thủy để mang điều tốt lành cho suốt cuộc đời của bé không phải là một việc đơn giản. Hãy cùng Phong Thủy Đông Phương tìm hiểu và nghiên cứu nhé!

Bạn có biết cảm hứng từ những điều bình thường xung quanh ta lại có thể tạo ra những ý tưởng tuyệt vời để đặt tên cho con?

Cách đặt tên cho con trai sinh năm 2015 Ất Mùi

Tính cách bé tuổi Mùi

Tính cách của những em bé sinh năm Mùi rất hiền lành, thậm chỉ tỏ ra xấu hổ, bẽn lẽn. Nếu được phát huy hết mọi sở trường, sẽ trở thành những nhà nghệ thuật đầy tao nhả hoặc có tính sáng tạo cao. Ngược lại, nếu không có những thành công trong sự nghiệp, họ sẽ trở thành người bi quan, chán nản và buồn bả.

Xem tử vi 2015 thấy trẻ tuổi Mùi có những cử chỉ tế nhị rất giàu lòng thông cảm với người khác. Khi lớn lên, các em bé tuổi Mùi có thể bỏ qua những lỗi lầm của người xung quanh và biết đặt vị trí của mình vào vị trí của người đó để biết những khó khăn của họ.

Em bé sinh năm Mùi không thích bị bó buộc, không thể tự đo làm mọi việc. Mặc dù là người hiền lành, ít phản kháng song nếu dùng vũ lực để ép trẻ làm thì rất khó.

ĐẶT TÊN CON TRAI THEO Ý NGHĨA HỌ HAY NHẤT

Đặt tên cho con trai theo họ của mình làm sao cho vừa đẹp,hay mà lại phù hợp là điểu không dễ chút nào.

Muốn đặt được tên đẹp để mọi người khen ngợi là chuyện không dễ. Nó không chỉ đòi hỏi kiến thức sâu rộng mà cần phải nhạy bén, dí dỏm, và khéo léo. Dưới đây là một số cách đặt tên theo phân tích họ.

– Trần, Lê, Trịnh, Nguyễn… là những tên họ mang ý nghĩa các triều đại phong kiến thời xưa. Đây cũng là những họ phố biến nhất ở Việt Nam. Những tên gọi theo họ truyền thống này: Trần Minh Nhân, Trần Hữu Thuận, Trần Như Mai, Trần Kim Thanh, Trần Nhật Minh; Lê Ngọc Hân, Lê Minh Hoàng, Lê Thanh Mai, Lê Ngọc Quang, Lê Tuyết Mai, Lê Thanh Hằng; Trịnh Lệ Quyên, Trịnh Quang Nhân, Trịnh Thế Thành, Trịnh Huy Nhân, Nguyễn Cảnh Hoàng, Nguyễn Thế Bảo, Nguyễn Nhân Nghĩa, Nguyễn Lệ Hà, Nguyễn Hồng Hoa, Nguyễn Huệ Nhi, Nguyễn Thế Tôn, Nguyễn Cảnh Hoàn, Nguyễn Thế Kha…

– Vương, Hoàng, Tôn… là những dòng họ quý phái, tương trưng cho vua chúa hay tầng lớp quý tộc. Một số tên gọi theo họ này như: Tôn Quỳnh Nga, Tôn Quý Hiên, Tôn Minh Anh, Tôn Hạnh Nguyên; Vương Trung Kiên, Vương Tuấn Nam, Vương Thế Nhân, Vương Mạnh Hiền, Vương Tôn Bảo, Vương Nga Thiên, Vương Lệ Thủy; Hoàng Thùy Ngân, Hoàng Trung Hiếu, Hoàng Kim Kha, Hoàng Cẩn Thụy, Hoàng Thanh Lam, Hoàng Nhân Khôi…

– Một số tên họ nghe hay, biểu cảm như: Dương, Lý, Cao, Vũ, Chu, Lưu… Đây cũng là những họ có thể ghép với nhiều tên gọi khác nhau một cách đầy ý nghĩa. Những tên gọi mang họ này: Dương Thanh Nga, Dương Mạnh Quốc, Dương Thanh Hoa, Dương Xuân Nam, Dương Xuân Thủy, Dương Thanh Liêm; Lý Chiêu Hoàng, Lý Minh Anh, Lý Ngọc Hoa, Lý Thanh Xuân; Vũ Hiểu Minh, Vũ Xuân Lan, Vũ Mạnh Cường; Chu Thanh Sơn, Chu Hồng Minh, Chu Đức Thành, Chu Minh Huệ; Lưu Thanh Tâm, Lưu Nguyệt Minh, Lưu Thanh Mai, Lưu Ngọc Ánh, Lưu Quốc An, Lưu Mạnh Tuấn, Lưu Minh Trí…

Nói chung, nhận thức cơ sở phân tích nghĩa của họ có ảnh hưởng quan trọng đến cấu tứ và cách kết hợp, tạo ra tên gọi hợp lý. Chính vì vậy, phân tích kết cấu của họ là cơ sở đặt được những tên hay, tên đẹp.

Top 50 tên bé trai:

31

NGUYÊN

Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn

Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên

45

TUẤN

Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô

Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Trai Sinh Năm 2022 Ất Mùi Theo Phong Thủy

Thông tin chung về người tuổi dê

Dê (Mùi) là con vật đứng thứ 8 trong 12 con giáp theo văn hóa của những nước Châu Á. Dê đứng sau Rắn (Tỵ), Ngựa (Ngọ). Rắn, Ngựa và Dê nằm trong chu kỳ Hỏa dựa trên ký thuyết ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa) trong hệ thống chiêm tinh học.

Người tuổi Dê rất thanh lịch, quyến rũ, yêu nghệ thuật,…Người sinh ra ở tuổi này cũng vô cùng sáng tạo. Họ tinh tế trong cách cư xử và luôn quyến rũ khiến nhiều người ngưỡng mộ.

Người tuổi Dê có cảm giác không an toàn. Họ muốn được yêu và được bảo vệ. Họ dễ dàng bị lôi kéo vào những rắc rối phức tạp. Vì vậy, họ thường nhút nhát trong việc giải quyết các vấn đề dễ dây ra xung đột.

Người tuổi Dê hay mơ mộng, bi quan, do dự và lo lắng một cách thái quá. Đôi khi họ lại rất lười biếng. Nếu có một lựa chọn trong hôn nhân, họ chắc chắn sẽ chọn kết hôn với một người giàu có và sống hưởng thụ trong phần còn lại của cuộc đời.

Sinh ra năm Mùi, những con người này rất nhạy cảm, ngọt ngào và đáng yêu. Trong các mối qua hệ, người tuổi này có đôi chút hống hách và lười biếng. Thế nhưng với bản tính hiền lành và ân cần của mình, rất khó xảy ra chuyện xung đột với người tuổi này.

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì vậy, những tên chứa các chữ Hợi, Mão rất hợp cho người tuổi Mùi.

Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan,Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…… Nếu tên của người tuổi Mùi có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, theo Blog Phong Thủy thì các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Hoặc những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Mùi. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…

Ngoài ra có thể lựa chọn các tên như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…

Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc.

Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn.

Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý.

Để gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mùi nằm trong Tam hợp Hợi – Mẹo – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim, Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…”

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Ví dụ năm 2015 là năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh “Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất.

Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy

Ví dụ như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ.

Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Tóm lại những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…