Top 3 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Laptop Dell Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Cách Kiểm Tra Tên Máy Tính Laptop Dell

Mỗi sản phẩm điện tử như máy tính xách tay, máy tính để bàn, điện thoại, tivi… khi phát hành bán rộng rãi ra thị trường thì luôn có tên tuổi và một dãy số Series để nhà sản xuất của chúng có thể kiểm tra được tình trạng của sản phẩm mà mình bán ra hay là theo dõi nhiều thông tin khác nhau nữa.

Thông thường chỉ thời gian ngắn sử dụng laptop đa số khách hàng sẽ quên tên chính xác của laptop là gì, vì thường mỗi thương hiệu laptop như Dell có nhiều dòng khác nhau, trong các dòng lại có những con số hoặc tên gần giống nhau, khiến bạn lẫn lộn. Khi cần biết tên máy để download driver hoặc làm 1 việc gì đó sẽ phải lục lại vỏ hộp, giấy bảo hành, tên in trên thân máy, hoặc thông tin in dưới laptop.

Tìm kiếm tên sản phẩm laptop Dell để làm gì?

Chắc hẳn trong chúng ta khi lựa chọn cho mình một chiếc máy tính mới đều quan tâm đến tên sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của nó. Đây là nhu cầu cơ bản để minh bạch thông tin, giúp người dùng có hiểu biết về sản phẩm, tạo ra sự công bằng giữa người dùng và nhà sản xuất. Được biết tên sản phẩm là gì, cấu hình như thế nào là quyền lợi chủ yếu, đầu tiên mà người dùng cần được biết đến.

Laptop có tên khác nhau, thể hiện đặc trưng sản phẩm

Biết tên sản phẩm laptop có rất nhiều ưu điểm. Đầu tiên bạn sẽ nắm được cấu hình cơ bản của sản phẩm đang dùng khi seach tên laptop của mình trên google. Tiếp đến khi biết tên sản phẩm bạn sẽ rõ hơn trong việc thay thế phụ kiện, linh kiện thông dụng trên máy tính xách tay, thí dụ như mua một chiếc pin laptop mới, chúng ta cần biết rõ tên chiếc laptop để mua pin cho tương thích.

Quan trọng hơn là ở việc những người dùng muốn mua một chiếc laptop cũ. Các bạn cần biết tên sản phẩm, biết cách kiểm tra tên máy tính laptop Dell xách tay hay bất cừ loại nào khác để các bạn có thể nằm được thông tin cơ bản của nhà sản xuất đề ra cho sản phẩm đối chiếu với những gì cửa hàng cung cấp. Cũng có thể chiếc laptop của bạn đã cũ không còn nhìn thấy tên máy trên mã nữa, thì biết tên máy để định giá tiền là điều nên làm.

➥ Cách kiểm tra tên máy tính Dell bằng số Service Tag

Đối với các hãng sản xuất lớn như Dell, ngoài số series trên thì với sản phẩm của Dell, hãng còn có thêm một mã nữa gọi tắt là Service Tag. Hoặc hiểu ngắn gọn, ít nghĩa hơn là dãy số để theo dõi dịch vụ bảo hành đang cung cấp cho sản phẩm mới bán ra. Số Service Tag của Dell đem lại ích lợi cho chúng ta bởi nó có rất nhiều thông tin như là:

Cách kiểm tra tên máy tính Dell thông dụng

Cấu hình của chiếc máy do nhà sản xuất cung cấp là như thế nào; nơi sản xuất chiếc máy ví dụ như ở Đài Loan, Việt Nam, hay Trung Quốc; tên máy là gì? Thời gian bảo hành còn lại, kể từ thời điểm máy được kích hoạt là bao lâu. Đặc biệt hữu dụng, vì thế đây cũng là một cách hữu ích để bạn tìm kiếm cách dò tên máy tính Laptop Dell.

➥ Cách kiểm tra tên máy tính laptop dell thứ 2 được giới thiệu là dùng CMD

Xem tên của laptop đang sử dụng bằng cách gõ dòng lệnh này vào cmd, hoặc copy và dán dòng “wmic csproduct get name” vào khung type. Nhấn Enter sẽ ra kết quả của tên laptop Dell ngay dưới chữ Name

Kiểm tra tên máy tính Dell nhanh chóng

Xem Serial của laptop cũ đang sử dụng nếu như không tìm thấy chúng ở mặt sau thì bạn tiếp tục gõ dòng lệnh sau “wmic bios get serialnumber”

Các thông tin Serial sẽ được hiển thị nhanh chóng, các bạn cũng có thể dễ dàng tìm được chính xác dòng máy tính của hãng Dell mình đang sử dụng là gì và kể cả trong việc tìm kiếm driver Dell bằng cách lên trang chủ download driver và nhập thông số này vào là ổn thôi.

➥ Cách kiểm tra tên máy tính laptop Dell với lệnh dxdiag

Bước 1: Bạn sử dụng tổ hợp phím windows + R như cách làm đã hướng dẫn ở trên nhập dxdiag nhấn OK

Bước 2: Hộp thoại DirectX Diagnostic Tool xuất hiện ra và bạn sẽ nhìn thấy tên máy là gì? Ngay dưới dòng name.

Cách Phân Biệt Tên Gọi Các Dòng Sản Phẩm Laptop Dell

Nếu như bạn thích laptop Dell thì bạn nên cần hiểu rằng thương hiệu Dell gần đây đã tổ chức lại hệ thống phân loại của mình để giúp người dùng dễ dàng phân biệt các dòng laptop của hãng Dell.

Mặc dù bạn không thể phân biệt như thế nào cho một chiếc laptop của Dell sử dụng bộ vi xử lý nào nếu chỉ nhìn vào tên gọi, nhưng ít nhất cách đặt tên của hãng cũng khá dễ nhớ. Thông thường, mỗi chiếc laptop sẽ có phần tên model và kèm theo là con số biểu thị kích thước màn hình: 5 = 15.6-inch, 4 = 14.1-inch

Và Đây Là Cách Hướng Dẫn Cho Các Bạn Phân Biệt Dòng Laptop Dell

Laptop Dell cho người dùng gia đình cá nhân (Home)

XPS:là dòng laptop cao cấp của Dell với thiết kế đẹp và khả năng nhiều phương diện tốt hơn.Ko giống như các dòng Inspiron,tên model cho biết kích thước màn hình.Model Dell XPS 15 có màn hình 15.6-inch, sở hữu bộ loa cho chất âm rất tốt,phục vụ giải trí cho người tiêu dùng.

Studio: Studio: dòng laptop dành cho người dùng tiêu dùng có sự đòi hỏi cao hơn,cũng như dòng xps dòng dell Studio có phân giải màn hình cao âm thanh tốt dành cho xem phim.Phân giải dòng Dell Studio thường thì phân giải Full HD.

Alienware:laptop chuyên cho mục đích chơi game cho các bạn trẻ

Cũng như tại thời điểm chơi game hiện nay các bạn trẻ việt nam đang thịnh hành la PUBG Liên Minh Huyền Thoại FiFA4 vv…Dòng Dell Alienware có những card đò họa như 1050-1060-1070-1080 chỉ cần ram tối thiểu Very low cho đến maxsetung tùy thuộc vào cấu hình các bạn.

Dell Inspiron (dòng này thông dụng nhất với giá rất “mềm”): Đáp ứng tốt các nhu cầu cơ bản như lướt web, xem phim, nghe nhạc…

Laptop Dell dành cho doanh nhân văn phòng (Business)

Dell Vostro: Dành cho danh nghiệp nhỏ có nhu cầu bảo mật cao hơn, nhận được nhiều hỗ trợ hơn từ Dell.

Dell Latitude: dòng này cao cấp hơn dòng Vostro, trọng lượng của máy nhẹ đối tượng máy này sử dụng dành cho bussiness (kinh doanh). Nó đáp ứng thiết kế cơ bản bền bỉ.

Dell Ultrabook: giống huộc dòng Latitude, nhưng nhẹ hơn 1 chút và đa phần là có màn hình cảm ứng.

Dell Precision: tên gọi này để nhận biết đây là dòng máy trạm, có những cấu hình cao cấp nhất trong dòng Business (kinh doanh): Cấu hình khủng nhất trong các dòng laptop Dell, máy này chủ yếu dành cho chuyên gia thiết kế (designer) hình ảnh hoặc làm clip

Ý Nghĩa Cấu Trúc Tên Chip Intel Core I Trên Hệ Máy Laptop

Cùng với AMD, Intel là một trong hai hãng sản xuất chip bán dẫn hàng đầu trên thế giới. Chip xử lý trung tâm là một phần không thể thiếu trong chiếc máy tính nhưng rất nhiều người chưa phân biệt được hoặc thường bị nhầm lẫn tên gọi chip của Intel.

Bài viết sau đây sẽ cắt nghĩa rõ hơn về tên gọi và các ký hiệu trên tên gọi của dòng chip Intel phổ biến nhất hiện nay: Intel Core i áp dụng đối với laptop.

Chip Intel Core i hiện có 3 thế hệ. Thế hệ đầu – tên mã là Arrandale, thế hệ hai – Sandy Bridge, thế hệ ba – Ivy Bridge.

Cấu trúc tên chung của chip Intel Core i cơ bản là:

Tên bộ xử lý = Thương hiệu (Intel Core) + Từ bổ nghĩa thương hiệu (i7) + Thế hệ (3) + SKU (920) + Dòng sản phẩm (M)

SKU: số hiệu xác định sản phẩm

– Sau tên dòng chip là 3 số “xxx” – những số này là định danh của chip trong dòng chip đó, nó càng cao thì xung nhịp càng lớn, càng đắt.

– Sau 3 số “xxx” là hậu tố chữ cái in hoa thể hiện đặc điểm chung của sản phẩm (xem bảng ở cuối bài).

– Dòng Core i3 và Core i5 có hai công suất tiêu thụ là 35 W và 18 W

– Dòng Core i7 có bốn công suất tiêu thụ là 45 W, 35 W, 25 W, 18 W

– Dòng Core i7 Extreme luôn chỉ có một công suất tiêu thụ là 55 W

– Chữ số đầu tiên trong dãy 3 chữ số của dòng Core i3 là số 3, của dòng Core i5 là số 4 và 5, dòng Core i7 là số 6 và 7 trong khi dòng Core i7 Extreme là số 9.

Chip Intel Core i thế hệ hai – Sandy Bridge:

Sau phần tên dòng chip thì có 4 ký tự chữ số trong đó ký tự số 2 ở trước, phía sau là ba chữ số, tiếp đó có thể có hoặc không ký tự chữ cái viết in hoa tùy thuộc loại chip theo như bảng bên dưới:

Dựa vào ví dụ và bảng trên, ta rút ra một vài đặc điểm của tên dòng chip này:

– Sau tên dòng chip có 4 chữ số (chứ không phải 3 chữ số như dòng chip đời đầu)

– Chữ số đầu tiên là số 2 (ý chỉ tên đời hai)

Ví dụ minh họa chip Intel Core i7-3920XM:

Những kí tự in hoa đứng cuối cùng trong tên các con chip cũng mang một ý nghĩa nhất định, chẳng hạn như chữ “M” là mobile, tức các CPU dành cho laptop. Nếu bạn thấy chữ “QM” thì nó có nghĩa Quad-core Mobile, tức những vi xử lí bốn nhân dùng trong máy tính xách tay. “X” là phiên bản “Extreme” với cấu hình mạnh và giá cũng không hề rẻ. “T” đại diện cho dòng CPU với mức tiêu thụ điện năng thấp. S là tối ưu hóa hiệu năng/lượng điện tiêu thụ. Cuối cùng là kí tự “K”, đại diện cho dòng CPU với khả năng mở khóa hệ số nhân để dùng trong việc ép xung. Bảng dưới là ý nghĩa của hậu tố in hoa.

Riêng Core i7 Extreme ở tất cả các dòng đều có chữ XM là hậu tố và TDP là 55 W. XM – Extreme Mobile: chip hiệu suất cao cấp cho laptop và giá cũng cao.

Thermal Design Power (TDP): được hiểu đơn giản là nhiệt lượng tối đa mà hệ thống làm mát cần phải giải tỏa – tính bằng W. Như vậy công suất tiêu thụ điện năng sẽ càng lớn nếu con số này càng lớn.

(Nguồn Vnreview)

Giải Mã Tên Gọi Các Phiên Bản Cpu Core I Trên Laptop

Gia đình vi xử lý Intel Core dành cho máy tính laptop có rất nhiều phiên bản, mỗi phiên bản có tên thương hiệu, mã số CPU rồi có cả hậu tố (M, QM, HQ, U …). Vậy chúng khác nhau chỗ nào, làm sao để chọn đúng CPU phù hợp với nhu cầu của mình khi mua laptop. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau giải mã tên gọi CPU của Intel qua đó tùy theo nhu cầu sử dụng, bạn có thể mua được 1 chiếc laptop pin lâu, làm văn phòng tốt hoặc chiến game thoải mái. Intel Core là một thương hiệu được Intel sử dụng cho nhiều dòng vi xử lý từ trung đến cao cấp trên máy tính cá nhân và doanh nghiệp. Nếu dùng máy tính lâu năm thì chắc hẳn bạn đều biết những cái tên rất quen thuộc như Core Duo hay Core 2 Duo, đây cũng là những thế hệ vi xử lý Intel Core đầu tiên và rất phổ biến trên laptop, PC giai đoạn 2006 – 2008. Giờ đã là năm 2015, những chiếc laptop chạy Core 2 Duo không còn phổ biến nữa nên chúng ta sẽ tập trung vào thế hệ Intel Core i mới hơn với i3/i5/i7 và Core M. Cách đặt tên chung của các phiên bản vi xử lý Core i: Core [tên thương hiệu i3/i5 hoặc i7] + [mã số CPU] + hậu tố

* Core i3: gồm các CPU lõi kép, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop giá mềm và điểm chung là không được tích hợp công nghệ Turbo Boost. * Core i5: gồm các CPU lõi kép hoặc lõi tứ, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop tầm trung, nằm giữa i3 và i7, một số phiên bản được tích hợp Turbo Boost. * Core i7: gồm các CPU có tối đa 8 lõi, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop cao cấp và điểm chung là đều được tích hợp công nghệ Turbo Boost (ngược với i3).

II. Tiếp theo là các thế hệ CPU Core i và từ đây chúng ta có thể nhận diện được mã số CPU:

1. Thế hệ đầu tiên, tên mã Arrandale và Clarksfield, lần lượt dùng vi kiến trúc Westmere và Nehalem:

Arrandale dùng vi kiến trúc Westmere, quy trình 32 nm là hậu duệ của Penryn – vi kiến trúc được dùng trên rất nhiều CPU Intel Core 2, Celeron và Pentium Dual-Core. Arrandle chứa các thành phần cầu bắc gồm vi điều khiển bộ nhớ, giao tiếp PCI Express cho GPU rời, kết nối DMI và tích hợp GPU.

Họ Arrandale dùng kiến trúc Westmere, quy trình 32 nm, 2 lõi, tích hợp GPU Ironlake 45 nm

* Intel Core i3 – 3xxM/3xxUM * Intel Core i5 – 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE * Intel Core i7 – 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE

Trong khi đó Clarksfield dùng vi kiến trúc Nehalem lại là thế hệ sau của Penryn-QC – một module đa chíp với 2 đế chip Penryn lõi kép. Các CPU thuộc họ này được sản xuất trên quy trình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phiên bản Core i7 lõi tứ, không tích hợp GPU.

Họ Clarksfield dùng kiến trúc Nehalem, quy trình 45 nm, 4 lõi, không tích hợp GPU:

* Intel Core i7 – 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Extreme Edition

2. Thế hệ thứ 2, tên mã Sandy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Tất cả CPU thế hệ 2 đều dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 thay vì chia ra như thế hệ Core i đầu tiên. Sandy Bridge x86 thay thế cho Nehalem và sản xuất trên quy trình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản QM và QE có 4 lõi, đều tích hợp GPU HD Graphics 3000:

* Intel Core i3 – 23xxM/23xxE/23xxUE * Intel Core i5 – 24xxM; 25xxM/25xxE * Intel Core i7 – 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM.

3. Thế hệ thứ 3, tên mã Ivy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Ivy Bridge cũng sử dụng cùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 nên các vi xử lý này tương thích ngược với nền tảng Sandy Bridge. Kể từ thế hệ này, Intel đã thu nhỏ quy trình xuống còn 22 nm. Tương tự Sandy Bridge, phần lớn CPU thuộc họ Ivy đều có 2 lõi, chỉ i7 mới có 4 lõi với hậu tố QM và XM. Điều đáng chú ý là Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000:

4. Thế hệ thứ 4, tên mã Haswell, dùng vi kiến trúc Haswell x86:

Thế hệ này bắt đầu cho thấy sự phân hóa về tính năng và sức mạnh của vi xử lý trong cùng 1 dòng nhiều hơn. CPU được sản xuất trên quy trình 22 nm tương tự Ivy Bridge nhưng được thiết kế đặc biệt để tối ưu hóa điện năng tiêu thụ. Nhờ Haswell, những chiếc máy tính mỏng nhẹ pin lâu (Ultrabook) và hybrid đã bắt đầu xuất hiện nhiều hơn. Một điểm đáng chú ý là nếu như các thế hệ CPU trước chỉ tích hợp 1 loại GPU cho tất cả các dòng i3, i5, i7 thì kể từ Haswell, GPU đa dạng hơn với nhiều phiên bản gồm HD Graphics 4200/4400/4600/5000 và Iris 5100/Iris Pro 5200.

Có thể thấy số lượng phiên bản CPU của họ Haswell đã tăng lên, phân hóa nhiều hơn và cách đặt tên hậu tố cũng có đôi chút khác biệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa các hậu tố này trong phần dưới.

5. Thế hệ thứ 5, tên mã Broadwell, dùng vi kiến trúc Broadwell x86:

Broadwell không hoàn toàn thay thế Haswell bởi theo nguyên lý tick-tock của Intel thì Haswell là tock và Broadwell là tick. Broadwell tương thích ngược với một số chip set Intel 8-series và hỗ trợ thế hệ chipset Intel 9-series. Điểm mới trên thế hệ Broadwell đáng chú ý là phần cứng giải mã video Intel Quick Sync hỗ trợ mã hóa và giải mã VP8, tích hợp các GPU mới gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Iris 6100, Iris Pro 6200/6300P.

III. Ý nghĩa các hậu tố, nắm được hậu tố, hiểu chức năng CPU:

Qua 2 phần đầu thì chúng ta đã lần lượt giải mã được ý nghĩa tên thương hiệu i3, i5, i7 đồng thời nắm bắt được các thế hệ CPU dựa trên mã số CPU. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các hậu tố (suffix). Chúng là các ký tự kèm theo sau mã số CPU hoặc chen giữa như các bạn đã thấy, vậy M, U, E, Y, QM, HQ, MQ, XM … là gì.

1. Đối với thế hệ Core I ba số đầu tiên (Arrandale, Clarksfield), Intel dùng các hậu tố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Theo quy tắc chung, hậu tố M viết tắt của Mobile microprocessor hay vi xử lý dành cho các thiết bị di động (ở đây là máy tính laptop). Trong khi đó, E viết tắt của Embedded hay chip nhúng. Trên laptop phổ thông thì chúng ta ít khi gặp phải loại CPU này bởi chúng thường được dùng trên các hệ thống nhúng, chẳng hạn như máy tính tiền, hệ thống giải trí trên xe, các thiết bị tự động hóa, …

Đi kèm với các hậu tố U và L chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng: U – Ultra-low power và L – Low power. Như vậy LM/UM sẽ là các vi xử lý cho laptop tiêu thụ điện năng thấp và siêu thấp, tương tự với LE/UE.

Với hậu tố QM và XM, ký tự M vẫn mang ý nghĩa Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng XM cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

2. Đối với thế hệ Core I thứ 2 (Sandy Bridge), Intel bổ sung thêm hậu tố QE bên cạnh các hậu tố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Quad-core Embedded – một phiên bản chip nhúng lõi tứ và cũng không được sử dụng trên laptop phổ thông.

3. Đến thế hệ Core I thứ 3 (Ivy Bridge), Intel vẫn giữ cách đặt hậu tố như cũ nhưng có 2 điểm mới là các CPU mang hậu tố U và Y. Đây đều là các CPU tiêu thụ điện năng thấp trong đó U là Ultra-low power và Y là Extremely low power (thấp nhất).

4. Thế hệ Core I thứ 4 (Haswell), Intel tiếp tục thay đổi và bổ sung hậu tố cho các phiên bản CPU. Hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao, điển hình như Iris Pro 5200.

5. Thế hệ Core I thứ 5 (Broadwell) có cách đặt tên tương tự Haswell. Riêng dòng Core M thì hậu tố được đặt phía sau số đầu tiên trong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.