Top 6 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Miền Net Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Ý Nghĩa Của Tên Miền .Com, .Net, .Org

Tên miền (Domain) là địa chỉ website, là đặc tính nhận diện của một trang web trên Internet được sử dụng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ. Tên miền thường được chia thành 02 loại gồm: tên miền quốc tế và tên miền quốc gia, được ngăn cách nhau bởi dấu “.” và được phân biệt bằng các hậu tố.

1. Tên miền quốc tế

Cấu trúc của tên miền quốc tế: tên đăng ký + đuôi tên miền.

Các tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền quốc gia

Tên miền quốc gia có hậu tố là ký hiệu của các nước.

Tên miền

Quốc gia/lãnh thổ

Tên miền

Quốc gia/lãnh thổ

.ac Đảo Ascension (Anh)

.la Lào

.ad Andorra

.lb Lebanon

.ae Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

.lc Saint Lucia

.af Afghanistan

.li Liechtenstein

.ag Antigua và Barbuda

.lk Sri Lanka

.ai Anguilla (Anh)

.lr Liberia

.al Albania

.ls Lesotho

.am Armenia

.lt Lithuania

.an Antille thuộc Hà Lan (cũ)

.lu Luxembourg

.ao Angola

.lv Latvia

.ar Argentina

.ly Libya

.as Samoa thuộc Mỹ

.ma Morocco

.at Áo

.mc Monaco

.au Úc

.md Moldova

.aw Aruba (Hà Lan)

.me Montenegro

.ax Quần đảo Åland (Phần Lan)

.mg Madagascar

.az Azerbaijan

.mh Đảo Marshall

.ba Bosnia và Herzegovina

.mk Macedonia

.bb Barbados

.ml Mali

.bd Bangladesh

.mm Myanmar

.be Bỉ

.mn Mông Cổ

.bf Burkina Faso

.mo Macau (Trung Quốc)

.bg Bulgaria

.mp Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)

.bh Bahrain

.mq Martinique (Pháp)

.bi Burundi

.mr Mauritania

.bj Bénin

.ms Montserrat (Anh)

.bm Bermuda (Anh)

.mt Malta

.bn Vương quốc Bru-nây

.mu Mauritius

.bo Bolivia

.mv Maldives

.br Brazil

.mw Malawi

.bs Bahamas

.mx Mexico

.bt Bhutan

.my Malaysia

.bv Đảo Bouvet (Na Uy)

.mz Mozambique

.bw Botswana

.na Namibia

.by Belarus

.nc New Caledonia (Pháp)

.bz Belize

.ne Niger

.ca Canada

.nf Đảo Norfolk (Úc)

.cc Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)

.ng Nigeria

.cd Cộng hòa Dân chủ Congo

.ni Nicaragua

.cf Cộng hòa Trung Phi

.nl Hà Lan

.cg Cộng hòa Congo

.no Na Uy

.ch Thụy Sĩ

.np Nepal

.ci Cote d’Ivoire

.nr Nauru

.ck Quần đảo Cook (New Zealand)

.nu Niue (New Zealand)

.cl Chi Lê

.nz New Zealand

.cm Cameroon

.om Oman

.cn Trung Quốc

.pa Panama

.co Colombia

.pe Peru

.cr Costa Rica

.pf Polynesia thuộc Pháp (France)

.cu Cuba

.pg Papua New Guinea

.cv Cape Verde

.ph Philippines

.cw Curaçao (Hà Lan)

.pk Pakistan

.cx Đảo Christmas (Úc)

.pl Ba Lan

.cy Síp

.pm Saint Pierre và Miquelon (Pháp)

.cz Cộng hòa Séc

.pn Quần đảo Pitcairn (Anh)

.de Đức

.pr Puerto Rico (Mỹ)

.dj Djibouti

.ps Nhà nước Palestine

.dk Đan Mạch

.pt Bồ Đào Nha

.dm Dominica

.pw Palau

.do Cộng hòa Dominica

.py Paraguay

.dz Algeria E

.qa Qatar

.ec Ecuador

.re Reunion (Pháp)

.ee Estonia

.ro Romania

.eg Ai Cập

.rs Serbia

.er Eritrea

.ru Nga

.es Tây Ban Nha

.rw Rwanda

.et Ethiopia

.sa Ả Rập Saudi

.eu Liên minh châu Âu

.sb Quần đảo Solomon

.fi Phần Lan

.sc Seychelles

.fj Fiji

.sd Sudan

.fk Quần đảo Falkland (Anh)

.se Thụy Điển

.fm Liên bang Micronesia

.sg Singapore

.fo Quần đảo Faroe (Đan Mạch)

.sh Saint Helena (Anh)

.fr Pháp

.si Slovenia

.ga Gabon

.sj Svalbard và Jan Mayen (Na Uy)

.gb Vương quốc Anh

.sk Slovakia

.gd Grenada

.sl Sierra Leone

.ge Georgia

.sm San Marino

.gf Guiana thuộc Pháp (France)

.sn Senegal

.gg Guernsey (Anh)

.so Somalia

.gh Ghana

.sr Suriname

.gi Gibraltar (Anh)

.st Sao Tome và Principe

.gl Greenland (Đan Mạch)

.su Liên Xô (cũ)

.gm Gambia

.sv El Salvador

.gn Guinea

.sx Sint Maarten (Hà Lan)

.gp Guadeloupe (Pháp)

.sy Syria

.gq Equatorial Guinea

.sz Swaziland

.gr Hy lạp

.tc Quần đảo Turks và Caicos (Vương quốc Anh)

.gs Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Vương quốc Anh)

.td Sát

.gt Guatemala

.tf Lãnh thổ phía Nam Pháp (Pháp)

.gu Guam (USA)

.tg Togo

.gw Guinea-Bissau

.th Thái Lan

.gy Guyana

.tj Tajikistan

.hk Hồng Kông (Trung Quốc)

.tk Tokelau (New Zealand)

.hm Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)

.tl Timor-Leste

.hn Honduras

.tm Turkmenistan

.hr Croatia

.tn Tunisia

.ht Haiti

.to Tonga

.hu Hungary I

.tr Thổ Nhĩ Kỳ

.id Indonesia

.tt Trinidad và Tobago

.ie Ireland

.tv Tuvalu

.il Israel

.tw Đài Loan

.im Isle of Man (Anh)

.tz Tanzania

.in Ấn Độ

.ua Ukraina

.io British Indian Ocean Territory (Anh)

.ug Uganda

.iq Iraq

.uk Vương quốc Anh

.ir Iran

.us Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ

.is Iceland

.uy Uruguay

.it Ý

.uz Uzbekistan

.je Jersey (Anh)

.va Thành phố Vatican (Tòa Thánh)

.jm Jamaica

.vc Saint Vincent và Grenadines

.jo Jordan

.ve Venezuela

.jp Nhật Bản

.vg Quần đảo British Virgin (Anh)

.ke Kenya

.vi Quần đảo Virgin (Mỹ)

.kg Kyrgyzstan

.vn Việt Nam

.kh Campuchia

.vu Vanuatu

.ki Kiribati

.wf Wallis và Futuna (Pháp)

.km Comoros

.ws Samoa

.kn Saint Kitts và Nevis

.ye Yemen

.kp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

.yt Mayotte (Pháp)

.kr Hàn Quốc

.za Nam Phi

.kw Kuwait

.zm Zambia

.ky Quần đảo Cayman (Anh)

.zw Zimbabwe

.kz Kazakhstan

3. Ý nghĩa của một số đuôi tên miền

.VN: Đây là tên miền của quốc gia Việt Nam.

.GOV: Đây là đuôi tên miền đặc biệt, chỉ được sử dụng cho các tổ chức chính phủ, cơ quan nhà nước. Đối với mỗi quốc gia khác nhau sẽ có thêm hậu tố phù hợp ở phía sau. Ví dụ như ở Việt Nam sẽ có thêm hậu tố .vn.

.com (viết tắt của từ commercial – thương mại, hoặc company – công ty) là tên miền cấp một (gTLD) dành cho các tổ chức kinh tế thương mại, được sử dụng trong hệ thống tên miền toàn cầu.

.ORG: Viết tắt của từ “organization” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức.

.NET: Viết tắt của từ “network” – mạng lưới. Tên miền này thường được các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet lựa chọn.

.INFO: Đuôi tên miền này khá phổ biến và thuờng được đặt tên cho các trang web cung cấp thông tin.

.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và giải trí, thường là các trang phim, truyền thông, truyền hình.

.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng cho các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.

.BIZ: Viết tắt của từ “Business”, thường dùng cho các trang web thương mại, các trang web nhỏ.

.INT: Đuôi tên miền này được dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

.HEALTH: Đuôi tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.

.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong lĩnh vực danh bạ điện thoại trực tuyến.

.AC: Tên miền dành cho các tổ chức hoạt động, nghiên cứu.

.ASIA: Tên miền dành riêng cho các quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

.EU: Tên miền cao cấp nhất dành cho các quốc gia của khối liên minh Châu Âu.

.US: Đuôi tên miền này dành cho các trang web của Mỹ.

.CN: Đây là đuôi tên miền của các trang web của Trung Quốc.

.NAME: Đây là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho tên các cá nhân, nội dung trang web là những thông tin và hình ảnh về người này.

Nguồn quantrimang.com

Ý Nghĩa Của Tên Miền .Com, .Net, Và .Org?

Hậu tố là cách phân lọai tên miền Internet. Đây là những thành phần sẽ mô tả thể loại và đặc tính của mỗi công ty, mỗi tổ chức. Có rất nhiều loại hậu tố khác nhau để bạn có thể chọn lựa, và một vài loại trong số chúng phổ biến hơn cả. Những phần mỏ rộng đặc biệt này được xem là những tên miền hạng nhất(TLDs). Những hậu tố đặc biệt này và cả những hậu tố khác được định nghĩa như sau:

.com: là kí hiệu viết tắt của từ “commercial”, nghĩa là thương mại, là phần mở rộng tên miền phổ biến nhất thế giới hiện nay. Hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn sở hữu một tên miền loại này bởi vì nó khẳng định vị thế cao của doanh nghiệp trên mạng Internet

.net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới, thường được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet. Ngoài ra, các công ty cũng thường chọn tên miền .net cho các website trên mạng Intranet

.org: viết tắt của từ “organization”, có nghĩa là tổ chức, thường được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức liên kết thương mại.

.biz: thường được sử dụng cho các trang web nhỏ

.info: thuờng được đặt tên cho các trang web “tài nguyên” có uy tín và là dấu hiệu nhận biết một trang web tài nguyên. Đây cũng là phần mở rộng phổ biến nhất ngay sau các loại tên miền .com, .net và .or

.us: là dấu hiệu nhận dạng cho các trang web của Hoa Kỳ. Nó có số lượng dự trữ lớn nhất hiện nay

.cc: đây từng là mã quốc gia của đảo Coco’s Keeling. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.bz: được thiết kế làm mã quốc gia của Belize, giờ đây thường được đăng ký bởi các doanh nghiệp nhỏ khi họ không thể mua được các tên miền .biz. Nó cũng cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào

.tv: phản ánh nội dung đa dạng, đa truyền thống của một website, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và giải trí.

.gs: là mã quốc gia của đảo South Georgia& South Sandwich. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.ms: là mã quốc gia của Montserrat. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

. tc: là mã quốc gia của đảo Turks$Caicos. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào

.vg: là mã quốc gia của đảo British Virgin. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.ws: khởi nguồn là mã quốc gia của Western Samoa, nhưng giờ đây nó thường được sử dụng như một ký hiệu viết tắt của từ website. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.name: là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho các cá nhân. Nó thường được sử dụng để mọi người dễ nhớ địa chỉ email hoặc website cá nhân của một người nào đó và thường trình bày những hình ảnh hay các thông tin cá nhân về người này.

Hướng Dẫn Xem Camera Hikvision Qua Mang Miễn Phí Bằng Tên Miền Cameraddns.net

HƯỚNG DẪN XEM CAMERA HIKVISION QUA MANG MIỄN PHÍ BẰNG TÊN MIỀN CAMERADDNS.NET

B1. Để sử dụng tên miền CAMERADDNS chúng ta cần chuẩn bị các thứ sau:

– Frimware có hỗ trợ Camera DDNS.

– Đầu ghi hình Hikvision, spm. Đã kết nối đầu thu với mạng internet.

– Dùng máy tính (pc hoặc mac) để nâng cấp frimware cho đầu ghi hình.

– Dùng trình duyệt IE (Internet Explorer trên windows) để kết nối điều khiển, nâng cấp, cài đặt cho đầu thu. Nếu máy nào khiing có IE có

thể dùng phần mềm iVMS 4200 để thay thế

Sử dụng

I. Đăng kí 01 tài khoản Camera DDNS và tạo tên miền camera ddns

B1: Để đăng kí tài khoản camera chúng ta vào trang chủ của camera ddns là http://cameraddns.net

Sau khi vào trang đăng kí chúng ta chuyển sang mục Đăng kí tài khoản và điền đầy đủ thông tin yêu cầu bên dưới bao gồm: Username,

mật khẩu, mail, họ tên, điện thoại và mã bảo mật.

Điền đầy đủ chúng ta nhấn nút Đăng ký

B2: Thông báo kích hoạt tài khoản hiện ra là chúng ta đã đăng ký xong 1/2 bước.

Tiếp tục chúng ta vào email vừa rồi chúng ta đã khai báo. Đã có một Email kích hoạt tài khoản gửi cho chúng ta.

B3: Đăng nhập vào địa chỉ mail vừa đăng ký, Các bạn sẽ thấy một đường linhk thì chỉ việc kích vào link đăng kí là xong.

Nếu xuất hiện một hộp thoại báo kích hoạt thành công tức là chúng ta đã đăng kí thành công tài khoản rồi. Tiếp đến chúng ta sẽ tạo một tên miền trên tài khoản này.

B4: Tạo tên miền. Sau khi chúng ta đăng kí thành công chúng ta đăng nhập vào trong hệ thống. Đây là giao diện mặc định của trang chủ cameraddns.net

Chúng ta nhấn vào nút thêm mới để thêm mới một tên miền.

B5: Giao diện thêm mới tên miền hiện ra. Chúng ta điền đầy đủ những mục như sau:

– Host name: đây là tên miền của chúng ta muốn đặt. mình đã đặt là cameraachau1

– Current IP Address: Điền địa chỉ ip hiện tại (khỏi cần nhập có sẵn)

– Điền port http của đầu thu camera vào. Nếu chưa đổi cổng sẽ là 80. Chúng ta có thể xem cổng đầu của mình là bao nhiêu bằng cách dùng phần mềm SADP Tool

– Điền mã bảo mật.

– Nhấm thêm mới.

B6: Nhận tên miền. Nếu chúng ta thấy Result thêm hostname thành công tức là chúng ta đã tạo thành công tên miền trên trang chủ rồi.

II. Khai báo tên miền đã đăng ký vào đầu ghi

– Server Address: nhập CAMERADDNS.NET

– User name và Password: là user và password để đăng nhập vào tài khoản chính CAMERADDNS.NET

– Domain: đã tạo trong tài khoản

– Status: DDNS status is normal (là đã khai báo thành công)

IV, Cách xem tên miền camera DDNS trên các thiết bị

Trên máy tính chúng ta dùng trình duyệt IE (Internet Explorer) gõ địa chỉ. http://tenmiencuaban.cameraddns.net/ lúc này bạn sẽ xem được tên miền nhà bạn

– Đợi một chút nó sẽ tự động trỏ về IP của chúng ta. Bảng đăng nhập hiện ra tức là chúng ta đã thành công.

Các Loại Tên Miền? Gợi Ý Tên Miền Đặt Tên Miền Kinh Doanh Tốt Nhất 2022

Khi bắt đầu nghĩ đến trong đầu đưa hình thức kinh doanh của doanh nghiệp lên hình thức Online, ắt hẳn các bạn sẽ nghĩ ngay đến việc lập một website. Để lập được website chúng ta cần có một tên miền và hosting (nơi chứa mã nguồn website), việc hiểu biết về các loại tên miền là điều chắc chắn cần. Gợi ý đặt tên miền kinh doanh cũng là một từ khóa cần biết đến để sở hữu một tên miền hoàn hảo.

Các loại tên miền phổ biến

1. Các loại tên miền

Có rất nhiều cách chia các loại tên miền, nhưng bài viết này tôi muốn hướng đến người việt nam nên tôi sẽ chia như sau:

Tên miền cấp cao dùng chung (Generic Top Level Domain)

Là các loại tên miền cấp 1, được đặt ra nhằm mục đích theo các lĩnh vực kinh doanh cụ thể và được dùng chung cho cả thế giới. Tức là bất kì quốc gia nào đăng ký sử dụng tên miền loại này cũng được cũng được.

Tên miền .com: Commercial – lĩnh vực thương mại.

Tên miền .edu: Education – lĩnh vực giáo dục

Tên miền .info: Infomation – lĩnh vực thông tin

Tên miền .net: Network – lĩnh vực mạng (máy tính)

Tên miền .org: Organization – các tổ chức, cộng đồng.

Tên miền .tv: Televison – Lĩnh vực truyền hình

Tuy rằng lý thuyết là vậy, nhưng quốc gia vẫn cho phép bất kì lĩnh vực nào cũng có thể chọn được đuôi tên miền tùy ý theo mong muốn.

Ví dụ cụ thể: Nếu bạn thuộc lĩnh vực giáo dục thì bạn hoàn toàn có thể chọn các loại tên miền như .com, .net, .info, …

Tên miền quốc gia cấp cao nhất (Country code Top Level Domain)

Là tên miền dùng để phân biệt quốc gia tức là dùng mã quốc gia để phân biệt, lãnh thổ. Bản chất nó như quốc tịch của chúng ta, thay vì hỏi trực tiếp thì chỉ cần nhìn đuôi tên miền là biết được tên miền này thuộc quốc gia nào quản lý.

Việt Nam: .vn

Nhật Bản: .jp

Mỹ: .us

Anh: .uk

Châu Á & Thái Bình Dương: .Asia

Châu Âu: .eu

2. Gợi ý đặt tên miền

Trong quá trình làm tư vấn mua tên miền, mình thấy các bạn còn khá băn khoăn không biết nên chọn tên miền như thế nào sẽ phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Gợi ý đặt tên miền phù hợp cho doanh nghiệp

Càng dễ đọc càng tốt: Tên miền của bạn có thể dài nhưng dễ đọc hơn ngắn khó đọc, điều này giúp cho khách hàng dễ nhớ đến website của bạn hơn.

Dễ viết: Tên miền giúp người dùng nhập dễ dàng từ bàn phím (ví dụ Có 1 số tên miền khi máy tính, điện thoại để chế độ unikey tiếng việt viết lại dính dấu tiếng việt).

Ngữ nghĩa: Tránh bị sai ngữ nghĩa khi viết không dấu hoặc khi viết không dấu các từ cạnh nhau có thể bị đọc nối thành nghĩa khác.

Ý nghĩa: Tên miền nên mang một ý nghĩa nào đối với doanh nghiệp

Ví dụ: chúng tôi là viết tắt của từ TÌM KIẾM và TIẾT KIỆM

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

3. Công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp

Việc tìm kiếm một công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp cũng không khó trong thời đại Internet phát triển như hiện nay.

ViettelIDC

Tenten

PA Việt Nam

Nhân hòa

Mắt bão

Godaddy

Inet

Tổng hợp nội dung bài viết:

Câu hỏi thường gặp gợi ý tên miền

✅Tên miền cấp cao dùng chung (Generic Top Level Domain)?

Là các loại tên miền cấp 1, được đặt ra nhằm mục đích theo các lĩnh vực kinh doanh cụ thể và được dùng chung cho cả thế giới. Tức là bất kì quốc gia nào đăng ký sử dụng tên miền loại này cũng được cũng được.

✅Tên miền quốc gia cấp cao nhất (Country code Top Level Domain)?

Là tên miền dùng để phân biệt quốc gia tức là dùng mã quốc gia để phân biệt, lãnh thổ. Bản chất nó như quốc tịch của chúng ta, thay vì hỏi trực tiếp thì chỉ cần nhìn đuôi tên miền là biết được tên miền này thuộc quốc gia nào quản lý.

✅Gợi ý đặt tên miền

Dễ đọc, Cực kì Dễ viết, Ngữ nghĩa chuẩn xác, Ý nghĩa với doanh nghiệp

✅Công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp

ViettelIDC, Tenten, PA Việt Nam, Nhân hòa, Mắt bão, Godaddy, Inet.