Top 7 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Ngọc Thy Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Tên Bùi Ngọc Uyên Thy Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Bùi Ngọc Uyên Thy tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Bùi Ngọc có tổng số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ HUNG (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Uyên Thy có tổng số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Ngọc Uyên có số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Nhân cách thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Thy có tổng số nét hán tự là 4 thuộc hành Âm Hỏa. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Bùi Ngọc Uyên Thy có tổng số nét là 23 thuộc hành Dương Hỏa. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ CÁT (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Hỏa” Quẻ này là quẻ Tính nóng, gấp; khí huyết thịnh vượng; chân tay linh hoạt, ham thích hoạt động.Thích quyền lợi danh tiếng, có mưu lược tài trí hơn người, song hẹp lượng, không khoan nhượng. Có thành công rực rỡ song khó bền.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm Mộc – Dương Hỏa – Dương Mộc” Quẻ này là quẻ : Mộc Hỏa Mộc.

Đánh giá tên Bùi Ngọc Uyên Thy bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Bùi Ngọc Uyên Thy. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Xem Ý Nghĩa Tên Thi, Bộ Tên Lót Chữ Thi Hay Nhất

Thi là tên một loài cỏ có lá nhỏ dài lại có từng kẽ, hoa trắng hay đỏ phớt, hơi giống như hoa cúc, mỗi gốc đâm ra nhiều rò. Ngày xưa dùng rò nó để xem bói gọi là bói thi. Ngoài ra Thi còn có nghĩa là thơ. Người tên Thi dùng để chỉ người xinh đẹp, dịu dàng

Bộ tên đệm cho chữ Thi, danh sách tên lót chữ Thi đẹp nhất:

Thi nghĩa là thơ phú, cũng có nghĩa là thể hiện ra. Bách Thi ám chỉ người có năng lực xuất chúng, vừa trí tuệ vừa tài mạo, như cây thông lớn đứng hiên ngang nhưng hòa đồng với muôn vật.

Ca Thi ý chỉ các lĩnh vực của nghệ thuật. Đặt tên này cho con, ắt hẳn bố mẹ là người yêu thơ văn, ca hát với hi vọng rằng con sẽ là người khéo léo, tinh tế và có tâm hồn lãng mạn như những áng thơ, lời văn.

Cầm Thi là một tên đẹp cho cái bé gái, với mong muốn con có năng khiếu trong âm nhạc và là một cô gái xinh đẹp, dịu dàng.

Thi là tên một loài cỏ có lá nhỏ dài lại có từng kẽ, hoa trắng hay đỏ phớt, hơi giống như hoa cúc, mỗi gốc đâm ra nhiều rò. Ngoài ra Thi còn có nghĩa là thơ. Giao cũng là tên 1 loại cỏ bình dị, mộc mạc nhưng có sức sống mạnh mẽ. Người tên Giao Thi thường là người xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu, có sức sống mạnh mẽ, tiềm tàng.

Theo cách thông thường, Hạ thường được dùng để chỉ mùa hè, một trong những mùa sôi nổi với nhiều hoạt động vui vẻ của năm. Tên Hạ Thi thường để chỉ những người có vẻ ngoài thu hút, là trung tâm của mọi sự vật, sự việc, rạng rỡ như mùa hè, cuộc sống an vui và may mắn

Theo Hán – Việt, Hạnh thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên Hạnh Thi chỉ người xinh đẹp, mộc mạc, nết na, tâm tính hiền hòa, tấm lòng thơm thảo, phẩm chất cao đẹp.

Xem ý nghĩa tên Hương Thi

Theo nghĩa Hán – Việt, hương có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà, là nơi chốn xưa; vừa chỉ mùi hương thơm. Khi dùng để đặt tên, tên Hương Thi mang ý nghĩa như vầng thơ về quê hương ngọt ngào, sâu lắng, tên này thường được chọn để đặt tên cho con gái thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm của người con gái

Xem ý nghĩa tên Khánh Thi

Theo tiếng Hán – Việt, Khánh được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan, thường dùng để diễn tả không khí trong các buổi tiệc, buổi lễ ăn mừng. Tên Khánh Thi thường để chỉ những người xinh đẹp, dịu dàng, đức hạnh, tốt đẹp mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ cho những người xung quanh

Theo nghĩa Hán Việt, Minh chỉ sự sáng suốt, thông minh, hiểu biết. Tên Minh Thi thể hiện con người có trí tuệ, hiểu biết, xinh đẹp, dịu dàng

Nam có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Thi được đặt với mong muốn bên cạnh vẻ đẹp đáng yêu, con còn có được những phẩm chất tốt, hiểu lý lẽ, có tấm lòng, bác ái, khoan dung

Ngọc là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh,… thường dùng làm đồ trang sức hay trang trí. Tên Ngọc Thi thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, mang ý nghĩa là trân bảo, là món quà quý giá của tạo hóa

Xem ý nghĩa tên Nguyệt Thi

Theo nghĩa Hán Việt, nguyệt là vầng trăng, Trăng có vẻ đẹp vô cùng bình dị, một vẻ đẹp không cần trang sức, đẹp một cách vô tư, hồn nhiên. Trăng tượng trưng cho vẻ đẹp hồn nhiên nên trăng hoà vào thiên nhiên, hoà vào cây cỏ. Tên Nguyệt Thi mang ý nghĩa về nét đẹp nình di, nên thơ của người con gái giản dị, vui tươi, hồn nhiên, hiền lành, đức hạnh

Xem ý nghĩa tên Phương Thi

Chữ Phương theo nghĩa Hán – Việt nghĩa là hướng, vị trí, đạo lý. Tên Phương dùng để chỉ người biết đạo lý làm người, biết phân biệt tốt xấu, đúng sai. Thường là người sáng suốt, trí tuệ. Đặt tên Phương Thi cha mẹ muốn con mình sẽ xinh đẹp, dịu dàng, luôn làm những điều tốt, biết cách đối nhân xử thế, làm cha mẹ yên lòng

Theo nghĩa Hán-Việt, Thảo có nghĩa là cỏ, một loại thực vật gắn liền với thiên nhiên và cuộc sống. Tên Thảo Thi thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ,có bản lĩnh khí phách, không gục ngã trước khó khăn Ngoài ra, còn có tấm lòng thơm thảo, tốt bụng

Xuân Thi nghĩa là bài thơ tình lãng mạn mùa xuân, ý chỉ người con gái xinh đẹp, dịu dàng.

Yến là con chim yến, hàm ý chỉ sự thông minh, nhanh nhẹn, đáng yêu; Thi có nghĩa là thơ, hàm ý chỉ sự xinh đẹp, dịu dàng. Yến Thi là cái tên ba mẹ đặt cho con gái với mong muốn con sẽ là một cô gái vừa xinh đẹp, đáng yêu, vừa hoạt bát, thông minh.

Trên đây là các thông tin xem ý nghĩa tên Thi, người tên Thi có ý nghĩa gì, bộ tên đệm cho tên Thi, danh sách tên ghép chữ Thi hay nhất. Bài viết được cung cấp bởi Lý số phương đông.

Đặt Tên Bé Gái Chữ “Thy – Thi” Thế Nào Dễ Thương Và Ý Nghĩa Nhất

Những bé gái thiên thần nhỏ chào đời sẽ khiến bố mẹ băn khoăn không biết cái tên “Thy” đặt cho con mình sẽ mang ý nghĩa gì? Huyền Bùi có một gợi ý nho nhỏ dành cho ba mẹ các bé về cách đặt tên con gái có chữ “Thy hoặc Thi”. Nào cùng tham khảo và chọn cái tên hay cho con, ba mẹ nhé!

Ý nghĩa tên: “Thy” là kiểu viết khác của “Thi”, theo nghĩa Hán – Việt có ý nghĩa văn thơ (vần thơ, bài thơ, ý thơ…..) ngụ ý nói đến những gì mềm mại, nhẹ nhàng, nho nhã. Đặt con gái tên Thy là những nàng thơ đáng yêu, thích sự bay bổng, lãng mạn. Làm việc gì cũng từ tốn, nhẹ nhàng, có tính thống nhất, logic rõ ràng.

Cái tên được đặt với niềm mong muốn, hy vọng con gái của gia đình chúng ta sẽ xinh đẹp, dịu dàng, công dung ngôn hạnh, học hành chăm chỉ.

Tên “Thy – Thi” và những ý nghĩa đáng yêu

Anh Thy – Anh Thi: theo nghĩa Hán – Việt, “Anh” nghĩa là thông minh sáng suốt, tài giỏi hơn người. “Thy – Thi” nghĩa là vần thơ hay. “Anh Thy” là một cái tên nhẹ nhàng, tao nhã với hy vọng luôn hạnh phúc, thông minh, tài giỏi. Đặt tên con gái với ngụ ý “con là vần thơ sáng, mong con học hành thông suốt, văn chương lai láng”.

Ái Thy – Ái Thi: theo tiếng Hán – Việt tên “Ái” có nghĩa là yêu, chỉ về người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu, chan hòa. “Ái Thy hay Ái Thi” là một cái tên nhẹ nhàng, được ba mẹ gửi gắm cho con gái yêu với ý nghĩa về một cuộc sống thanh tao của một con người thông minh tài giỏi được nhiều người yêu mến.

An Thy – An Thi: ngụ ý “An” là bình an, yên bình. Ba mẹ đặt con tên “An Thy” với ý nghĩa con là một bài thơ tĩnh tại, thể hiện con người có tâm hồn nghệ sĩ, bay bổng. Hãy sống một cuộc sống an bình nhé con yêu.

Bảo Thy – Bảo Thi: theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” có nghĩa là bảo bối, bảo vật, chỉ những đồ vật có giá trị và quý hiếm. Ba mẹ đặt con là “Bảo Thy” ngụ ý cái tên sẽ gởi gắm những điều ước tốt đẹp nhất đến con yêu, mong con xinh đẹp, gặp nhiều may mắn và được yêu thương, nâng niu. Vì con là vần thơ bảo bối quý giá của cả nhà.

Nhật Thy – Nhật Thi: theo nghĩa Hán – Việt thì “Nhật” là mặt trời chiếu sáng, ấm áp. “Thy – Thi” nghĩa là vần thơ tao nhã. Ba mẹ đặt tên con gái là “Nhật Thy” với ý nghĩa con là 1 vần thơ nhẹ nhàng được soi sáng dưới ánh mặt trời tươi ấm. Mong con sẽ ngoan ngoãn, thông minh và sáng suốt như ánh nắng ban mai con yêu nhé.

Nguyệt Thy – Nguyệt Thi: theo nghĩa Hán Việt chữ “Nguyệt” là vầng trăng. Ánh trăng tượng trưng cho vẻ đẹp dịu hiền, ôn hòa, nhã nhặn nên trăng hoà vào thiên nhiên, cây cỏ, dòng nước. Tên “Nguyệt Thy” ngụ ý rằng trong mắt ba mẹ con là người con gái xinh đẹp, dịu dàng, công dung ngôn hạnh, giản dị, vui tươi, tâm hồn trong sáng như ánh trăng.

Nhã Thy – Nhã Thi : cái tên nghe thật dịu dàng, đằm thắm phải không con yêu. “Nhã” có nghĩa là nhã nhặn, ý tứ, nhu mì. Đặt con tên gái là “Nhã Thy” ý nghĩa con như một vần thơ nho nhã, nhẹ nhàng êm ả trong mắt ba mẹ. Hãy là cô con gái diệu hiền, nết na, ngoan ngoãn của ba mẹ con yêu nhé!

Mai Thy – Thi Mai: trong từ điển Tiếng Việt, “Mai” là tên gọi của một loài hoa đẹp thường nở hoa mỗi độ xuân về. “Thy – Thi là văn chương thơ phú. “Mai Thy” là cái tên toát lên được vẻ thanh tao, duyên dáng của một người con gái nhẹ nhàng xuân sắc, như cánh hoa mai tươi đẹp. Đó chính là niềm tin yêu thương nhất của ba mẹ dành tặng cho con.

Loan Thy – Thi Loan:  ngụ ý “Loan” chính là loài chim phượng mái linh thiêng, cao quý. Còn “Thy – Thi” có nghĩa là thơ, mang ý mềm mại, nhẹ nhàng, có học thức. Đặt tên con gái là “Loan Thy (Thi)” có nghĩa ba mẹ cầu mong con luôn thông minh, xinh đẹp, dịu dàng, có học thức & cốt cách cao sang, quý phái như loài chim phượng quý. Con là niềm tự hào của gia đình chúng ta.

Phụng Thy – Thi Phụng: theo truyền thuyết, chim phụng là vua các loài chim. Những người tên Phụng thường có cốt cách cao sang, phú quý.  “Thy Phụng” là cái tên được đặt với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng, công dung ngôn hạnh, có cuộc sống quyền quý, giàu sang.

Ngọc Thy – Ngọc Thi: mang ý nghĩa “Ngọc” là viên ngọc quý giá rực rỡ, lấp lánh, trong sáng. Trong mắt ba mẹ con là một nàng thơ nhẹ nhàng, từ tốn, xinh đẹp và quý báu, tỏa sáng như viên ngọc sáng, hoàn hảo không chút tỳ vết. Con là gia tài quý báu, là trân bảo, là món quà quý giá mà tạo hóa đã ban cho ba mẹ

Uyên Thy – Uyên Thi:   ” Thi – Thy” theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là thơ trong văn chương, dùng để nói đến những gì mềm mại, nhẹ nhàng. “Uyên” ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. “Uyên Thy” là cái tên được đặt với mong muốn con gái xinh sẽ dịu dàng, nét na.

Uyển Thy – Uyển Thi: ngụ ý dùng để nói đến những gì mềm mại, nhẹ nhàng, uyển chuyển nhất của người con gái. Ba mẹ đặt tên cho bé gái là “Uyển Thy” với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng, từ bước đi cho đến phong thái đều uyển chuyển, nhẹ nhàng thướt tha. Một cô con gái ngoan hiền, công dung ngôn hạnh là niềm mong ước của ba mẹ.

Yến Thy – Yến Thi: trong từ điển tiếng việt ” Yến” là tên một loài chim quý – chim Hoàng Yến, sống ở các vách núi đá trên biển. Cái tên “Yến Thy” ba mẹ đặt cho con với ngụ ý con là người thanh tú đa tài, cao sang quý phái như loài chim yến, mong muốn con sẽ là một cô gái vừa xinh đẹp, đáng yêu, hoạt bát, thông minh.

Tịnh Thy – Tịnh Thi : ngụ ý chữ “Tịnh” là yên tĩnh, điềm tĩnh. “Tịnh Thy” là bài thơ sâu lắng, nhẹ nhàng tĩnh lặng, không ồn ào khoa trương, thể hiện con người nghệ sĩ kín đáo, với mong muốn con gái ba mẹ sẽ xinh đẹp, dịu dàng, công dung ngôn hạnh, nói năng cư xử lễ phép điềm đạm, ôn hòa.

Khánh Thy – Khánh Thi : trong trong từ điển “Khánh” là cái chuông, là âm thanh vang vọng. Hy vọng “Khánh Thy” của ba mẹ là người gần gũi, được mọi người yêu thương vì tấm lòng nhân hậu và bao dung rộng lớn. Mong con yêu học hành chăm chỉ tạo được thành tích như tiếng chuông khánh vọng vang.

Mỹ Thy – Mỹ Thi:  ý nghĩa tên “Mỹ” chính là thanh tú, xinh đẹp tài giỏi, tính tình hiền hậu. Đặt tên bé gái là “Mỹ Thy (Thi)” ngụ ý con là nàng thơ xinh đẹp, hoàn hảo trong mắt ba và mẹ. Hy vọng con khôn lớn sẽ xinh đẹp cả hình thức lẫn nội tâm bên trong như một nét đẹp hoàn mỹ không gì vấy bẩn.

Trúc Thy – Trúc Thi : tên “Trúc” lấy hình ảnh từ cây trúc, một loài cây quen dân dã, biểu tượng cho khí chất thanh cao của con người. Trúc là biểu tượng của người quân tử bởi loài cây này tuy cứng mà vẫn mềm mại, đổ mà không gãy, rỗng ruột như tâm hồn an nhiên, tự tại, không chạy theo quyền vị, vật chất. “Trúc Thy” gửi gắm niềm tin của ba mẹ dành cho con, hy vọng con sẽ xinh đẹp, dịu dàng nhưng kiên cường như phẩm chất cao quý như loài cây trúc.

Gia Thy – Gia Thi: chữ “Gia” trong nghĩa Hán-Việt còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, phẩm chất cao quý, mang lại điều tốt đẹp, phúc lành. Hy vọng bé “Gia Thy” bé bỏng, yêu quý của ba mẹ sẽ khôn lớn, hòa nhã có được một cuộc sống gia đình hạnh phúc, được tận nhiều điều phước lành con nhé.

Minh Thy – Minh Thi: theo nghĩa Hán Việt “Minh” chỉ sự sáng suốt, thông minh, hiểu biết. Đặt tên bé gái “Minh Thy” với mong muốn ước ao con gái của ba mẹ là một người có trí tuệ, hiểu biết, xinh đẹp, dịu dàng. Hãy thật sáng suốt trong suy nghĩ lẫn cách sống của mình con nhé!

Xuân Thy – Xuân Thi: ba mẹ chọn “Xuân Thi” làm tên gọi cho con gái với ý nghĩa con chính là bài thơ tình lãng mạn của mùa xuân, một người con gái xinh đẹp, dịu dàng trong mắt ba mẹ. Hãy sống thật vui tươi và trong trẻo, tràn đầy sức sống như mùa xuân nhé bé cưng.

Hạ Thy – Hạ Thi: theo ý nghĩa thông thường “Hạ” thường được dùng để chỉ mùa hè, một trong những mùa sôi nổi với nhiều hoạt động vui vẻ của năm. “Hạ Thi” dùng đặt tên cho con gái thường để chỉ những người có vẻ ngoài thu hút, là trung tâm của mọi sự vật, sự việc, rạng rỡ như mùa hè, cuộc sống an vui và may mắn. Ba mẹ mong con có cuộc sống bình yên, tính tình lại hoạt bát sôi nổi đầy chất sống như mùa hè rực rỡ con nhé

Cuộc Thi Ảnh Logistics Quốc Tế: Đã Có Gần 500 Tác Phẩm Dự Thi

(VLR) Từ ngày 16/7, sau khi chính thức phát động cuộc thi “Ảnh logistics quốc tế” tại Việt Nam lần thứ I và bắt đầu nhận ảnh dự thi từ các tác giả, đến nay (09/10) Ban tổ chức đã nhận được 483 tác phẩm dự thi từ 129 tác giả của 33 tỉnh/ thành phố trong nước và khu vực. Ngày 16/10 tới sẽ là hạn chót để các tác giả có thể gửi ảnh dự thi.

Cuộc thi nhận được sự hưởng ứng đông đảo từ các tác giả đến từ các nước trong khu vực như Indonesia, Philippines, Myanmar, Campuchia,… và các tác giả trên cả nước.

Ngày 16/10 tới sẽ là hạn chót để các tác giả có thể gửi ảnh dự thi “Cuộc thi ảnh Logistics Quốc tế tại Việt Nam lần thứ I” – The 1st AFFA logistics photo contest in Vietnam 2019.

Cuộc thi ảnh tổ chức nhằm quảng bá sự phát triển ngành dịch vụ logistics, tôn vinh những đóng góp của ngành logistics đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, đồng thời lưu giữ những khoảnh khắc, hình ảnh đẹp về các hoạt động trong ngành như chuỗi cung ứng, xuất nhập khẩu, kho vận, vận tải, hạ tầng logistics, hoạt động thương mại điện tử,… tại Việt Nam và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Thể lệ cuộc thi

Ảnh dự thi là những bức ảnh có giá trị về mặt nội dung và nghệ thuật phản ánh về các hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam hoặc các nước trong khu vực Đông Nam Á. Bao gồm các hoạt động sau:

– Bên sử dụng dịch vụ: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các chủ hàng…

– Bên cung cấp dịch vụ logistics: Đại lý hải quan; dịch vụ vận tải đa phương thức: đường biển, đường bộ, hàng không, thủy nội địa, vận tải xuyên biên giới; dịch vụ kho bãi; Giao hàng chặng cuối; Thương mại điện tử…

– Hạ tầng logistics: cầu, đường; cảng hàng không, cảng biển, cửa khẩu, cảng cạn (ICD); Trung tâm logistics…

Thời gian biểu

– Nhận ảnh: 16/07/2019 – 16/10/2019

– Chấm ảnh: 18/10/2019 – 23/10/2019

– Thông báo kết quả: 25/10/2019

– Trao giải thưởng: 30/11/2019

Đối tượng dự thi

– Cuộc thi mở rộng cho tất cả các đối tượng trong và ngoài nước. (Thành viên Ban tổ chức và Hội đồng Giám khảo không dự thi).

Quy định cuộc thi

– Tham gia cuộc thi đồng nghĩa với việc tác giả chấp thuận những quy định của cuộc thi.

– Không ghi chú thích, chữ ký trên ảnh, ảnh có dấu hiệu nhận dạng tác giả sẽ bị loại trực tiếp mà không phải thông báo.

– Ban Tổ chức không chịu trách nhiệm các trường hợp mất mát, thất lạc nếu tác giả không gửi đúng quy định.

– Tác giả có ảnh đoạt giải hoặc trưng bày triển lãm sẽ được yêu cầu gửi file ảnh có dung lượng lớn, phù hợp với việc in ấn và trưng bày triển lãm, tối thiểu 5MB trở lên.

Quy cách dự thi

– Mỗi tác giả gửi tối đa 20 ảnh dự thi.

– Mỗi tác giả chỉ được lấy một tên dự thi (ghi rõ họ và tên có dấu), nếu dùng nghệ danh phải ghi kèm tên chính thức như trên CMND hoặc hộ chiếu.

– Ảnh được tải lên website cuộc thi: www.affalogisticsphotocontest.com

– Ảnh dự thi dưới dạng kỹ thuật số, file ảnh có định dạng jpg. Kích thước của chiều dài nhất tối thiểu 1920 pixel, độ phân giải 300 dpi.

– Đặt tên tác phẩm với với ký tự Alphabet (chữ hoa hoặc chữ thường), không sử dụng ký tự lạ như æ, ø, å… không dùng tên riêng và địa chỉ đặt tên tác phẩm.

– Ảnh dự thi chưa từng đoạt giải hoặc trưng bày triển lãm ở các cuộc thi quốc tế có ký hiệu VN (…) hoặc cuộc thi cấp quốc gia do Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tại Việt Nam trước đây.

– Ảnh không phù hợp với thể lệ sẽ bị loại.

– Ảnh dự thi không được chắp ghép. Khi cần Ban Tổ chức cuộc thi có thể yêu cầu tác giả nộp file gốc để xác minh.

Phương thức gửi ảnh dự thi

– Tác giả điền đơn tham dự và gửi ảnh trực tiếp lên trang website: www.affalogisticsphotocontest.com

– Ban Tổ chức cuộc thi không nhận ảnh gửi với bất kỳ hình thức nào khác (qua: Email, USB, CD…).

– Ảnh được giải được tính theo tiêu chuẩn điểm cấp tỉnh của Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam.

Cơ cấu giải thưởng

– 1 Giải Nhất: 1,000 USD/ giải

– 2 Giải Nhì: 700 USD/ giải

– 2 Giải Ba: 500 USD/ giải

– 2 Giải Ấn tượng (*): 500 USD/ giải

– 5 Giải Khuyến khích: 300 USD/ giải

(*) Giải Ấn tượng: Giải dành cho các thiết bị không chuyên bao gồm: Thiết bị di động (điện thoại, máy tính bảng,..), máy ảnh compact (máy ảnh du lịch), và các thiết bị khác.