Top 5 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Tiếng Nhật Nữ Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Tên Tiếng Nhật Hay Cho Nữ

Không giống như trong tiếng Việt, cách đặt tên của người Nhật có thiên hướng giống các nước phương Tây. Tức là trong một cái tên của mọi người sẽ được đặt theo cấu trúc Tên trước họ sau.

tên tiếng nhật hay cho nữ

Tuy nhiên, cách ghi tên theo thứ tự Tên – Họ sẽ thường được dùng trong việc ghi thông tin cá nhân, danh thiếp, giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch.

Còn trong xưng hô, giao tiếp thường ngày người Nhật sẽ gọi theo kiểu Họ trước tên sau.

Đối với một người lạ, mới gặp lần đầu bạn sẽ gọi Họ của người đó, thể hiện tính lịch sự, khách sáo với đối phương. Còn khi đã quen thân thì bạn mới nên gọi trực tiếp tên, điều đó chứng tỏ mối quan hệ giữa hai người đã trở nên gần gũi, mật thiết.

10 bộ Manga Romance hay nhất

Cách đặt tên tiếng

Ở Nhật khi đặt tên tiếng Nhật cho một bé gái, người ta sẽ có xu hướng đặt theo tên gọi của các loài hoa, các mùa trong năm. Vì thế hầu hết các bạn gái, phụ nữ tại đây sẽ có tên được kết thúc bằng đuôi -ko, -mi, – hana.

Các tên có đuôi này thường sẽ diễn tả sự dễ thương trong sáng hay gợi lên sự lãng mạn đúng như nét đẹp của người phụ nữ.

Tên tiếng Nhật hay cho nữ

Con gái sinh ra vốn dĩ là phải đẹp, phải được nâng niu chiều chuộng. Nét đẹp ở đây có thể bao gồm cả ngoại hình và tâm hồn hòa quyện tạo nên nét duyên ngọc ngà cho bất kỳ cô gái, người phụ nữ nào.

Và cái tên cũng là một phần quan trọng giúp các bạn nữ xây dựng hình ảnh của mình. Một cái tên hay, duyên dáng sẽ góp phần làm toát lên vẻ đẹp của cả nết người.

50 cái tên tiếng Nhật hay, ý nghĩa sâu sắc dành cho nữ CÙNG NHAU DỊCH TÊN TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT NÀO CÁC BẠN!!!

Mỗi cái tên của các bạn gái đều có một ý nghĩa riêng đấy, các bạn đã biết tên mình có ý nghĩa như thế nào chưa?

Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

Các bậc cha mẹ khi đặt tên cho những cô công chúa đáng yêu của mình thường sẽ mong muốn gửi gắm những nguyện vọng, thành ý trong cái tên xinh đẹp.

Vậy hãy cùng tìm hiểu xem liệu tên bạn có đang ẩn chứa những nét đẹp bí ẩn nào hay không nhé!

Diễm Phương – ジエム フオン Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát. Quế Nghi – クエ ギー Nhã nhặn và mang hương thơm của sự mộc mạc , giản dị từ loài hoa quế Thu Nguyệt – トゥー グエット Là ánh trăng mùa thu vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng. Khánh Ngân – カイン ガン Cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ Hương Thảo – ホウオン タオGiống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời Thục Trinh – トウック チン Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành. Minh Tuệ – ミン トゥエTrí tuệ sáng suốt, sắc sảo. Kim Chi – キム チ Kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng. Huyền Anh – フェン アン Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc. Nhã Phương – ニャ フオン Nhã nhặn, hiền hòa Khả Hân – カー ハン Luôn đầy niềm vui Đan Thanh – ダン タィン Nét đẹp hài hòa, cân xứng Bích Liên – ビック リエン Ngọc ngà, kiêu sa như đóa sen hồng. Tuệ Lâm – トゥエ ラム Trí tuệ, thông minh, sáng suốt Băng Tâm – バン タム Tâm hồn trong sáng, tinh khiết Trúc Linh – チュク リン Thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, lại xinh đẹp, tinh khôn. Nhã Uyên – ニャ ウエン Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ. Thảo Tiên – タオ ティエン Vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần. Diễm Kiều – ジエム キイエウ Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu. An Nhiên – アン ニエン Cuộc đời nhàn nhã, không ưu phiền Thiên Kim – ティエン キム “Thiên kim tiểu thư, lá ngọc cành vàng” Ngọc Sương – ゴック スオン Hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.” Mỹ Tâm – ミー タム Cái tên mang ý nghĩa: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. Diệu Tú – ジエウ トゥ Cô gái xinh đẹp, khéo léo,tinh anh Huyền Anh – フエン アイン Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc. Bảo Vy – バオ ビー Cuộc đời có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành Hoàng Kim – ホアン キム Cuộc sống phú quý, rực rỡ, sáng lạng. Hiền Thục – ヒエン トウック Không chỉ hiền lành, duyên dáng mà còn đảm đang, giỏi giang Gia Mỹ – ジャ ミー Xinh xắn, dễ thương Mẫn Nhi – マン ニー Thông minh, trí tuệ nhanh nhẹn, sáng suốt

Tên Tiếng Nhật Cho Nam, Nữ Hay Và Ý Nghĩa

Top 10 trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín nhất

1. Tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nữ

STT Tên Ý nghĩa

1 Aiko dễ thương, đứa bé đáng yêu

2 Akako màu đỏ

3 Aki mùa thu

4 Akiko ánh sáng

5 Akina hoa mùa xuân

6 Amaya mưa đêm

7 Aniko/Aneko người chị lớn

8 Azami hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai

9 Ayame giống như hoa irit, hoa của cung Gemini

10 Bato tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật

11 Cho com bướm

12 Cho (HQ) xinh đẹp

13 Gen nguồn gốc

14 Gin vàng bạc

15 Gwatan nữ thần Mặt Trăng

16 Ino heo rừng

17 Hama đứa con của bờ biển

18 Hasuko đứa con của hoa sen

19 Hanako đứa con của hoa

20 Haru mùa xuân

21 Haruko mùa xuân

22 Haruno cảnh xuân

23 Hatsu đứa con đầu lòng

24 Hiroko hào phóng

25 Hoshi ngôi sao

26 Ichiko thầy bói

27 Iku bổ dưỡng

28 Inari vị nữ thần lúa

29 Ishi hòn đá

30 Izanami người có lòng hiếu khách

31 Jin người hiền lành lịch sự

32 Kagami chiếc gương

33 Kami nữ thần

34 Kameko/Kame con rùa

35 Kane đồng thau (kim loại)

36 Kazuko đứa con đầu lòng

37 Keiko đáng yêu

38 Kazu đầu tiên

39 Kimiko/Kimi tuyệt trần

40 Kiyoko trong sáng, giống như gương

41 Koko/Tazu con cò

42 Kuri hạt dẻ

43 Kyon (HQ) trong sáng

44 Kurenai đỏ thẫm

45 Kyubi hồ ly chín đuôi

46 Lawan (Thái) đẹp

47 Mariko vòng tuần hoàn, vĩ đạo

48 Manyura (Inđô) con công

49 Machiko người may mắn

50 Maeko thành thật và vui tươi

51 Mayoree (Thái) đẹp

52 Masa chân thành, thẳng thắn

53 Meiko chồi nụ

54 Mika trăng mới

55 Mineko con của núi

56 Misao trung thành, chung thủy

57 Momo trái đào tiên

58 Moriko con của rừng

59 Miya ngôi đền

60 Mochi trăng rằm

61 Murasaki hoa oải hương (lavender)

62 Nami/Namiko sóng biển

63 Nara cây sồi

64 Nareda người đưa tin của Trời

65 No hoang vu

66 Nori/Noriko học thuyết

67 Nyoko viên ngọc quý hoặc kho tàng

68 Ohara cánh đồng

69 Phailin (Thái) đá sapphire

70 Ran hoa súng

71 Ruri ngọc bích

72 Ryo con rồng

73 Sayo/Saio sinh ra vào ban đêm

74 Shika con hươu

75 Shizu yên bình và an lành

76 Suki đáng yêu

77 Sumi tinh chất

78 Sumalee (Thái) đóa hoa đẹp

79 Sugi cây tuyết tùng

80 Suzuko sinh ra trong mùa thu

81 Shino lá trúc

82 Takara kho báu

83 Taki thác nước

84 Tamiko con của mọi người

85 Tama ngọc, châu báu

86 Tani đến từ thung lũng

87 Tatsu con rồng

88 Toku đạo đức, đoan chính

89 Tomi giàu có

90 Tora con hổ

91 Umeko con của mùa mận chín

92 Umi biển

93 Yasu thanh bình

94 Yoko tốt, đẹp

95 Yon (HQ) hoa sen

96 Yuri/Yuriko hoa huệ tây

97 Yori đáng tin cậy

98 Yuuki hoàng hôn

2. Tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa cho nam

STT Tên Ý nghĩa

1 Aki mùa thu

2 Akira thông minh

3 Aman (Inđô) an toàn và bảo mật

4 Amida vị Phật của ánh sáng tinh khiết

5 Aran (Thai) cánh rừng

6 Botan cây mẫu đơn, hoa của tháng 6

7 Chiko như mũi tên

8 Chin (HQ) người vĩ đại

9 Dian/Dyan (Inđô) ngọn nến

10 Dosu tàn khốc

11 Ebisu thần may mắn

12 Garuda (Inđô) người đưa tin của Trời

13 Gi (HQ) người dũng cảm

14 Goro vị trí thứ năm, con trai thứ năm

15 Haro con của lợn rừng

16 Hasu heo rừng

17 Hasu hoa sen

18 Hatake nông điền

19 Ho (HQ) tốt bụng

20 Hotei thần hội hè

21 Higo cây dương liễu

22 Hyuga Nhật hướng

23 Isora vị thần của bãi biển và miền duyên hải

24 Jiro vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì

25 Kakashi 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa

26 Kama (Thái) hoàng kim

27 Kane/Kahnay/Kin hoàng kim

28 Kazuo thanh bình

29 Kongo kim cương

30 Kenji vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì

31 Kuma con gấu

32 Kumo con nhện

33 Kosho vị thần của màu đỏ

34 Kaiten hồi thiên

35 Kame kim qui

36 Kami thiên đàng, thuộc về thiên đàng

37 Kano vị thần của nước

38 Kanji thiếc (kim loại)

39 Ken làn nước trong vắt

40 Kiba răng , nanh

41 KIDO nhóc quỷ

42 Kisame cá mập

43 Kiyoshi người trầm tính

44 Kinnara (Thái) một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.

45 Itachi con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )

46 Maito cực kì mạnh mẽ

47 Manzo vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba

48 Maru hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.

49 Michi đường phố

50 Michio mạnh mẽ

51 Mochi trăng rằm

52 Naga con rồng/rắn trong thần thoại

53 Neji xoay tròn

54 Niran vĩnh cửu

55 Orochi rắn khổng lồ

56 Raiden thần sấm chớp

57 Rinjin thần biển

58 Ringo quả táo

59 Ruri ngọc bích

60 Santoso thanh bình, an lành

61 Sam thành tựu

62 San ngọn núi

63 Sasuke trợ tá

64 Seido đồng thau (kim loại)

65 Shika hươu

66 Shima người dân đảo

67 Shiro vị trí thứ tư

68 Tadashi người hầu cận trung thành

69 Taijutsu thái cực

70 Taka con diều hâu

71 Tani đến từ thung lũng

72 Taro cháu đích tôn

73 Tatsu con rồng

74 Ten bầu trời

75 Tengu thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )

76 Tomi màu đỏ

77 Toshiro thông minh

78 Toru biển

79 Uchiha quạt giấy

80 Uyeda đến từ cánh đồng lúa

81 Uzumaki vòng xoáy

82 Virode (Thái) ánh sáng

83 Washi chim ưng chim ưng

84 Yong (HQ) người dũng cảm

85 Yuri (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe

86 Zinan/Xinan thứ hai, đứa con trai thứ nhì

87 Zen một giáo phái của Phật giáo

Nguồn : https://jes.edu.vn/ten-tieng-nhat-cho-nam-nu-hay-va-y-nghia

333+Tên Tiếng Nhật Hay Đặt Cho Nam Và Nữ Ý Nghĩa Nhất

Tên tiếng Nhật hay dành cho nam

Tên tiếng Nhật cho nam giới thường có các ký tự cuối như -ro, -shi, -o

– Aki: lãng mạn như mùa thu

– Aman: sự an toàn

– Indo: sự bảo mật tuyệt đối

– Amidavi: ánh sáng tinh khiết của vị Phật

– Aran: cánh rừng xanh

– Botan: hoa mẫu đơn (thường nở trong tháng 6)

– Chiko: mũi tên nhọn

– Chin: con người vĩ đại

– Dian: ngọn nến lung linh

– Dosu: sự khốc liệt

– Ebisu: vị thần may mắn

– Garuda: người đưa tin của thần Mặt trời

– Gi: chàng trai dũng cảm

– Goro: người con trai có vị trí thứ năm trong gia đình

– Haro: con lợn rừng con

– Hasu: con heo rừng

– Hatake: người nông dân

– Hotei: vị thần của ngày hội

– Higo: cây dương liễu

– Hyuga: ngày Nhật hướng

– Isora: vị thần của biển cả thuộc vùng duyên hải

– Jiro: người con trai có vị trí thứ nhì trong gia đình

– Kakashi: bì nhìn rơm

– Kama: sự hoàng kim

– Kane: hoàng kim (tương tự Kama)

– Kazuo: sự thanh bình

– Kongo: kim cương

– Kuma: con gấu lớn

– Kumo: con nhện

– Kosho: vị thần của những màu đỏ

– Kaiten: sự hồi thiên

– Kame: thần kim quy

– Kami: nơi thuộc về thiên đường

– Kano: vị thần của những dòng nước

– Kanji: kim loại thiếc

– Ken: một làn nước trong xanh

– Kiba: răng nanh nhọn

– Kido: nhóc quỹ

– Kisame: loài cá mập

– Kiyoshi: con người có tính tĩnh lặng

– Itachi: con chồn (người Nhật cho rằng đây là một con vật mang tính bí ẩn thường đem lại sự xui xẻo)

– Maito: vô cùng mạnh mẽ

– Manzo: người con trai có vị trí thứ ba trong gia đình

– Maru: hình tròn (thường dùng để đệm ở phía sau tên cho con trai)

– Michi: ngoài đường phố

– Michio: sự mạnh mẽ

– Mochi: ánh trăng rằm

– Naga: con rồng hoặc con rắn trong truyền thuyết

– Neji: sự xoay tròn

– Niran: sự vĩnh hằng

– Orochi: con rắn to lớn

– Raiden: thần sấm chớp

– Rinjin: vị thần của biển cả

– Ringo: quả táo

– Rubi: viên ngọc bích

– Santoso: sự bình yên/ an nhiên

– Sam: thành tựu lớn

– San: ngọn núi cao

– Sasuke: người trợ lý

– Seido: kim loại đồng quý

– Shika: con hươu

– Shima: người dân trên đảo

– Shiro: người con có vị trí thứ 4 trong gia đình

– Tadashi: người hầu cận trung thành nhất

– Taijutsu: thái cực

– Taka: con diều hâu

– Tani: người đến từ thung lũng

– Taro: người cháu đích tôn

– Tashu: con rồng

– Ten: trên bầu trời

– Tengu: thiên cẩu (đây là một con vật nổi tiếng với lòng trung thành)

– Tomi: màu đỏ

– Toshiro: sự thông minh

– Toru: biển xanh

– Uchiha: chiếc quạt giấy

– Uyeda: người đến từ những cánh đồng lúa

– Uzumaki: vòng xoáy

– Virode: ánh sáng

– Washi: loài chim ưng

– Yuri: sự lắng nghe

– Zen: một nhánh giáo phái thuộc Phật giáo

2. Tên tiếng Nhật hay dành cho phái nữ

Khi muốn đặt tên cho con gái, người yêu hay cho chính mình theo tiếng Nhật thì thông thường người ta sẽ chọn lựa những cái tên có ý nghĩa trong lành, xinh đẹp , tên của những loại hoa hay theo các mùa trong năm. Cho nên tên tiếng Nhật của nữ giới thường có đuôi kết thúc như sau

-ko, -mi, -hana, -e, -yo. Bởi vì những cái tên như vậy sẽ làm cho người gọi tên cảm thấy vô cùng xinh đẹp và lãng mạn chính xác với đường nét uyển chuyển của người phụ nữ. Chúng ta cùng tham khảo và chọn lựa một cái tên Nhật của nữa thật hay cho mình nào!

– Aiko: Một đứa trẻ đáng yêu/ dễ thương

– Akako: màu đỏ

– Aki: mùa thu lãng mạn

– Akina: những bông hoa của mùa xuân

– Amaya: cơn mưa đêm

– Azimi: những bông hoa của cây thistle, một loài cây thuộc họ cỏ có gai trên thân

– Ayame: hoa của cung Gamini. Nó tựa như loài hoa Irit

– Bato: tên của một vị nữ thần đầu ngựa trong câu chuyện truyền thuyết Nhật Bản

– Cho: chú bướm/ sự xinh đẹp

– Gen: nguồn gốc

– Gin: kim loại vàng quý

– Gwatan: vị nữ thần Mặt Trời

– Ino: con heo rừng

– Hama: đứa con của biển cả

– Hasuko: đứa con của loài hoa sen

– Hanako: đứa con của những loài hoa đẹp

– Haruno: phong cảnh mùa xuân

– Hatsu: đứa con đầu tiên có vị trí thứ nhất trong gia đình

– Hiroko: sự hào phóng

– Hoshi: ngôi sao sáng

– Ichiko: thầy bói

– Iku: bổ ích

-Inari: vị nữ thần của đồng lúa

– Ishi: hòn đá cứng

– Izanami: ngời có tấm lòng mến khách

– Jin: sự hiền lành/ lịch thiệp

– Kagami: chiếc gương soi

– Kami: vị nữ thần

– Kameko: con rùa

– Kane: kim loại đồng quý

– Kazuko: đứa con đầu tiên

– Keiko: sự đáng yêu

– Kazu: thứ nhất

– Kimiko: đẹp tuyệt vời nhất trên đời

– Kiyoko: sự trong trẻo như một chiếc gương soi

– Koko: con cò

– Kuri: hạt dẻ nhỏ

– Kyon: sự trong sáng

– Kurenai: màu đỏ đậm

– Kyubi: con hồ ly có chín cái đuôi

– Lawan: xinh đẹp

– Mariko: vòng tuần hoàn của quỹ đạo

– Manyura:con công có bộ lông xinh đẹp

– Machiko: người gặp được may mắn

– Maeko: sự thật lòng và vui vẻ

– Mavoree: xinh đẹp

– Masa: sự chân thành và vô cùng thẳng thắn

– Meiko: chồi non

– Mika: trăng non

– Mineko: con của thần núi

– Misao: sự trung thành/ lòng chung thủy

– Momo: trái đào tiên

– Moriko: con của thần rừng

– Miya: ngôi đền thiêng

– Murasaki: loài hoa oải hương

– Nami: sóng biển

– Namiko: làng sóng biển

– Nara: cây sồi thơm

– Nareda: người đưa tin của vị thần Mặt trời

– No: nơi hoang vắng

– Nori: học thuyết

– Noriko: vị diễn giảng học thuyết

– Nyoko: viên ngọc quý/ kho báu

– Ohara: cánh đồng lúa

– Phailin: đá quý

– Ran: bông hoa sung

– Rubi: viên ngọc bích màu xanh

– Ryo: con rồng

– Sayo: người được sinh ra vào ban đêm

– Shika: con hươu

– Shizu: sự yên bình

– Suki: dễ thương

– Sumi: tinh chất

– Sumalee: bông hoa xinh đẹp

– Sugi: cây tuyết tùng

– Suzuko: người được sinh ra vào mùa thu

– Shino: lá trúc

– Takara: kho báu

– Taki: thác nước lớn

– Tamiko: đứa con của thế giới

– Tama: ngọc ngà/ đá quý

– Tami: người đến từ thung lung

– Tatsu: con rồng

– Toku: người có đạo đức và sự đoan chính

– Tomi: người giàu có/ sang trọng

– Tora: con hổ mạnh mẽ

– Umeko: đứa con của mùa mận chín

– Umi: biển xanh

– Yasu: sự thanh bình

– Yoko: sự tốt đẹp

– Yon: đóa hoa sen tinh khiết

– Yuri: hoa huệ

– Yuriko: hoa huệ tây

– Yori: sự đáng tin cậy/ cậy trông vào

– Yuuki: hoàng hôn buông xuống

100+ Biệt Danh Tên Tiếng Nhật Hay Cho Nam Và Nữ Rất Ấn Tượng

ThuThuatMayTinh có rất nhiều bài viết đúng nghĩa thu hút về lượng kiến thức cũng như chất lượng để độc giả có thể đem về kho cẩm nang của mình. Có rất nhiều tên tiếng Nhật hay và bạn sẽ không thất vọng khi tìm hiểu. Nào, xin mời các bạn ghé chân!

Tiếng Nhật có một đặc điểm cũng giống như tiếng Việt đó chính là khi nghe qua cách phát âm bạn có thể dễ dàng đoán được giới tính của người sử dụng. Tên của nam hay nữ chỉ đơn giản biết được qua ký tự cuối cùng của tên gọi đó.

Biệt danh tên tiếng Nhật hay dành cho các bạn nữ

Có một nguyên tắc trong tên gọi của phái nữ của đất nước Nhật Bản đó chính là sẽ kết thúc bằng -ko, -mi,-hana… vì thế chúng ta sẽ rất dễ dàng phân biệt được và nên chú ý sử dụng khi đặt biệt danh cho mình. Một số biệt danh tiếng Nhật thường được sử dụng như sau

Biệt danh tiếng Nhật chỉ sự xinh đẹp

Aiko: sự xinh đẹp

Misaki: xinh xắn

Sakura: biệt danh này chỉ sự xinh đẹp như loài hoa Sakura

Moe: đáng yêu

Kagami: chiếc gương soi

Kami: nữ thần

Kimiko: điều tuyệt trần

Mayoree: đẹp

Mika: trăng non

Mono: quả đào tiên

Rubi: viên ngọc bích

Takara: kho tàng

Các biệt danh tiếng Nhật khác thể hiện được sự quý trọng nâng niu phái nữ:

Ran: hoa súng (còn có nghĩa là hoa lan)

Shino: lá trúc

Tama: ngọc ngà châu báu

Umeko: hoa mai (hay người con của mùa mận chín)

Umi: biển xanh

Yuri, Yuriko: hoa huệ tây

Hana: hoa

Rin: Linh

Mizuki: thuỷ

Hoshi: ngôi sao sáng

Gin: vàng bạc

Cho: con bướm

Gwatan: vị nữ thần của mặt trăng

Haruko/ Haruno/Haru: mùa xuân

Machiko: người được may mắn

Nyoko: viên ngọc quý

Shizu: sự yên bình

Uchiha: chiếc quạt giấy

Suzuko: được sinh ra trong mùa thu

Tama: viên ngọc

Yasu: sự bình yên

Biệt danh tiếng Nhật khác có ý nghĩa dành cho nữ:

Aki: mùa thu

Akiko: ánh sáng

Ayame: hoa của cung Song Tử

Hanako: đứa con của các loài hoa

Haruko: sự hào phóng

Ichiko: sự thu hút người khác phái

Giờ thì các bạn nữ đã tìm cho mình được những biệt danh hay bằng tiếng Nhật rồi đấy. Chúng ta có thể đặt cho mình một biệt danh bằng tiếng Nhật song song với tên gọi tiếng Việt để bạn bè có thể gọi một cách thân thiện hơn mỗi ngày.

Biệt danh tên tiếng Nhật hay dành cho các bạn nam

Biệt danh bằng tiếng Nhật hay chỉ sự mạnh mẽ của nam giới

Akira: sự thông minh

Aman: sự an toàn/ bảo mật cao

Amida: ánh áng của các vị Phật

Aran: rừng

Chiko: mũi tên

Chin: sự vĩ đại

Dian: ngọn nến cháy

Dosu: sự khốc liệt

Ebisu: vị thần may mắn

Garuda: người đưa tin của trời

Gi: sự dũng cảm

Isora: vị thần của vùng biển

Kama: thời hoàng kim

Kano: vị thần của nước

Kiba: răng nanh

Kisame: răng nanh

Kisame: con cá mập

Kido: nhóc quỷ

Maito: siêu mạnh mẽ

Orochi: con rắn khổng lồ

Raiden: vị thần sấm chớp

Yuuka: sự tài giỏi

Rin: sự dũng cảm

Biệt danh bằng tiếng Nhật hay chỉ sự tốt lành của nam giới

Hatake: người nông điền

Ho: sự tốt bụng

Hotei: vị thần của sự hội họp và tiệc tùng

Higo: cây dương liễu

Kakashi: bù nhìn rơm

Kalong: con dơi

Kazuo: sự thanh bình

Kongo: kim cương

Kuma: con gấu

Kumo: con nhện

Kosho: vị thần màu đỏ

Kaiten: về trời

Kame: thần kim quy

Kami: thiên đường

Kanji: kim loại thiếc

Ken: nước trong xanh

Sasuke: người phụ tá

Uzumaki: vòng xoáy