Top 4 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Trần Nhật Nam Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Tên Con Trần Nhật Nam Có Ý Nghĩa Là Gì

Luận giải tên Trần Nhật Nam tốt hay xấu ?

Về thiên cách tên Trần Nhật Nam

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Trần Nhật Nam là Trần, tổng số nét là 7 và thuộc hành Dương Kim. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Xét về địa cách tên Trần Nhật Nam

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là “Tiền Vận” ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Trần Nhật Nam là Nhật Nam, tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Tử diệt hung ác là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Luận về nhân cách tên Trần Nhật Nam

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Trần Nhật Nam là Trần Nhật do đó có số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Tử diệt hung ác là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Về ngoại cách tên Trần Nhật Nam

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Trần Nhật Nam có ngoại cách là Nam nên tổng số nét hán tự là 7 thuộc hành Dương Kim. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Luận về tổng cách tên Trần Nhật Nam

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là “Hậu vận”. Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Trần Nhật Nam có tổng số nét là 16 sẽ thuộc vào hành Dương Mộc. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Trạch tâm nhân hậu là quẻ CÁT. Đây là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Quan hệ giữa các cách tên Trần Nhật Nam

Số lý họ tên Trần Nhật Nam của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Thủy” Quẻ này là quẻ Tính thụ động, ưa tĩnh lặng, đơn độc, nhạy cảm, dễ bị kích động. Người sống thiên về cảm tính, có tham vọng lớn về tiền bạc, công danh.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Kim – Âm Thủy – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ Kim Thủy Thủy: Thừa hưởng ân đức của tổ tiên, gặt hái được thành công bất ngờ, nhưng cuộc sống gặp nhiều biến động, loạn ly, bất hạnh và đoản mệnh (nửa hung nửa cát).

Kết quả đánh giá tên Trần Nhật Nam tốt hay xấu

Như vậy bạn đã biêt tên Trần Nhật Nam bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.

#50 Tên Tiếng Nhật Cho Nam

Cái tên – Nói lên nết người. Câu nói của ông bà ta chưa bao giờ là cũ, một cái tên hay cũng sẽ góp phần lột tả được tính cách một con người. Đặc biệt, với các bạn nam, những cái tên thường biểu hiện sức mạnh, nam tính, sự thông minh, nhạy bén. Và hiện nay, tên Tiếng Nhật gần như đã trở thành một trào lưu khiến phái nam theo đuổi, mong muốn lựa chọn cho mình những cái tên tiếng Nhật cho Nam cực hay, ý nghĩa.

50 tên tiếng Nhật hay cho nữ

TÊN TIẾNG NHẬT HAY CHO NAM Người Nhật thường sẽ đặt tên cho con trai mình những cái tên biểu hiện sự oai phong, mạnh mẽ như những võ sĩ Samurai hay thiên nhiên, vũ trụ hùng vĩ. Và nếu bạn không phải người Nhật nhưng có niềm yêu thích những cái tên của xứ sở Hoa Anh Đào thì hãy cùng ICHIGO tham khảo một số tên hay nhé!

Thực tiễn du học tự túc vừa học vừa làm tại Nhật Sao rồi nhỉ? Xem qua các cái tên rất hay và nhiều ý nghĩa phong phú ở trên các bạn đã chọn được tên nào dành riêng cho mình chưa?

Nếu vẫn chưa thì hãy cùng ICHIGO dịch chính tên của các bạn sang tiếng Nhật xem tên của mình được viết như thế nào và đang ẩn chứa ý nghĩa sâu xa nào nhé các chàng trai!

30 cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho nam Anh Minh – アイン ミン – Chàng trai thông minh, trí tuệ sáng suốt

Tuấn Minh – トウアン ミン – Người sáng láng, khôi ngô

Hoàng Minh –  ホアン ミン – Bạn là có tài trí vẹn toàn, tương lai tươi sáng rực rỡ

Bá Nam - バ ナム – Người đàn ông mạnh mẽ, bộc trực, tự do tự tại

Quốc Nam  – クオク ナム – Người liên chính, thường sẽ có tâm lý hướng ngoại, thích làm việc lớn

Nhân Nghĩa  - ニャン ギア – Người hội tụ 2 đức tính tốt đẹp ở đời Nhân – Nghĩa đọa đức vẹn toàn

Trọng Nghĩa - チュン ギア – Người uy tín,trọng tình trọng nghĩa, có trước có sau

Phú Nghĩa  – フー ギア – Người nhân nghĩa, hào sảng, đáng tin cậy

Đình Nguyên  – ディン グエン – Người có chí phấn đấu vươn lên dẫn đầu

Khôi Nguyên  – コイ グエン – Trẻ trung, tươi mới như ánh sáng tinh khôi

Bảo Nguyên  – バオ グエン – Giữ trọn vẹn nét đẹp, trung thành toàn vẹn

Đình Phong  – デイン フオン – Chàng trai mạnh mẽ như một cơn cuồn phong

Khải Phong  – カイ フオン – Sự dũng mãnh xen lẫn ôn hòa tạo nên một anh chàng đặc biệt

Lâm Phong  – ラム フオン – Ngọn gió nhẹ đầu mùa se lạnh

Minh Quân  – ミン クアン – Người tinh anh, sáng suốt, thông minh

Đông Quân  – ドオン クアン – Chàng trai có thiên hướng nội tâm, tình cảm

Mạnh Quân  – マイン クアン – Tính cách mạnh mẽ, dũng cảm, một chàng trai đích thực

Đăng Quang ダン クアン – Cái tên gợi lên sự thành công, viên mãn, sung túc của người đàn ông

Nhật Quang  – ニャット クアン – Ánh sáng mặt trời, rực rỡ và ấm nóng

Vinh Quang  – ビン クアン – Người con trai chắc chắn sẽ đtạ được nhiều thành xông trên con đường sự nghiệp

Hoàng Quốc  – ホアン クオック – Ông vua quyền lực của một đất nước

Cường Quốc  – クオン クオック – Mạnh mẽ và quyết đoán, giành được nhiều thăng tiến trong đời sống

Anh Quốc  – アイン クオック – Cái lên gợi về nước Anh xinh đeph và tráng lệ

Quang Thái  – クアン タイ – Lấp lánh như những tia sáng rực rỡ

Vĩnh Thái  – ビン タイ – Người điềm đạm nhưng chín chắn và tự tin

Quốc Thái  – クオック タイ – Chàng trai mạnh mẽ nhưng có tâm hồn nghệ sĩ

Đức Thành  – ドオック タイン – Một người hội tủ đủ 2 yếu tố đức và tài

Duy Thành  – ヅウイ タイン – Tư duy mạch lạc, luôn có kế hoạch trong công việc

Tân Thành   – タン タイン – Sự khởi đầu mới đầy hoàn thiện và đẹp đẽ, hứa hẹn

Khóa học tiếng Nhật miễn phí của Ichigo

Mỗi cái tên đều ẩn chứa những điều bí ẩn và tuyệt vời theo cách riêng của nó. Những bậc cha mẹ khi đặt tên cho các hoàng tử bé bỏng của mình đều mong muốn gửi gắm những thành ý, nguyện vọng tốt đẹp cho con trong cái tên nhiều ý nghĩa.

Thật kỳ diệu phải không nào? Các bạn đã chọn được cho riêng mình tên nào trong những cái tên ở trên chưa?

Tên Đỗ Nam Nhật Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Đỗ Nam Nhật tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Đỗ có tổng số nét là 4 thuộc hành Âm Hỏa. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Nam Nhật có tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Đỗ Nam có số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Nhân cách thuộc vào quẻ HUNG (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Nhật có tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Đỗ Nam Nhật có tổng số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Thủy” Quẻ này là quẻ Ham thích hoạt động, xã giao rộng, tính hiếu động, thông minh, khôn khéo, chủ trương sống bằng lý trí. Người háo danh lợi, bôn ba đây đó, dễ bề thoa hoang đàng.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm Hỏa – Dương Thủy – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ : Hỏa Thủy Thủy.

Đánh giá tên Đỗ Nam Nhật bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Đỗ Nam Nhật. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Tên Tiếng Nhật Hay Dành Cho Nam

Chào các bạn trong bài viết dịch tên của bạn sang tiếng Nhật, Tự học tiếng Nhật online đã hướng dẫn các bạn cách chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt dùng trong các văn bản hành chính… Tuy vậy, vẫn có nhiều bạn muốn chọn cho mình 1 tên tiếng Nhật theo họ tên của người Nhật. Bởi vậy, trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn danh sách Tên tiếng Nhật hay dành cho nam. Các bạn hãy lựa chọn 1 tên với ý nghĩa bạn thích hoặc có nghĩa gần với tên bạn nhất. Đây là những tên gọi (tên thật, không phải họ, về danh sách các họ của người Nhật thường gặp, các bạn tham khảo bài : 100 họ tên người Nhật hay dùng nhất).

Các bạn nữ có thể chọn nickname cho mình theo link sau : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ

AKI (1- 秋: thu, 2- 明: minh, 3-晶: tinh) . “Thu” có nghĩa là mùa thu (tên này dùng được cho cả trai và gái). “Minh” có nghĩa là thông minh, sáng sủa. “Tinh” cũng mang nghĩa là sáng sủa.

AKIHIKO ( 明 彦: minh ngạn): Thông minh và song toàn đức tài.

AKIRA ( 明: minh): Thông minh, sáng sủa

AOI (1-碧: bích, 2- 葵: quỳ). “Bích” có nghĩa là màu xanh bích, ngọc bích. “Quỳ” là loài hoa quỳ.

ARATA ( 新: tân): Mới mẻ, tươi mới.

ATSUSHI (敦: đôi =) Chất phác, hồn hậu

DAI ( 大: đại): To lớn, vĩ đại

DAISUKE ( 大 輔: đại phụ): Sự trợ giúp lớn lao

FUMIO ( 文 雄: văn hùng): người con trai hòa nhã, ôn nhu, lễ độ

HACHIRO ( 八 郎: bát lang): Chàng trai thứ tám (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)

HAJIME (肇: triệu, 元: nguyên): Sự mở đầu, bắt đầu.

HARU (1-晴: tình, 2- 春: xuân, 3-陽: dương): “Tình” có nghĩa là trong xanh. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. “Dương” có nghĩa là thái dương, ánh dương.

HARUO ( 春男: xuân nam): Chàng trai của mùa xuân.

HIDEAKI (秀 明: tú minh): Giỏi, xuất sắc và thông minh, sáng sủa

HIDEKI (秀樹: tú thụ): Giỏi xuất sắc, vững chắc như cây to.

HIDEO ( 英夫: anh phu): Người đàn ông tài giỏi

HIKARU (輝: huy): ánh sáng lấp lánh.

HIROAKI ( 広 朗: quảng lang): chàng trai rộng rãi, quảng giao.

HIROSHI (浩): to lớn, vĩ đại.

HISAO (寿 夫: thọ phu): người đàn ông thọ, sống lâu

HISASHI ( 久 志: cửu chí): ý chí bền lâu

HISOKA (密: mật): Chu đáo, tỉ mỉ

ICHIROU ( 一 郎: nhất lang): Chàng trai thứ nhất (ngày xưa người Nhật thường đặt tên con trai có số và chữ 郎 đằng sau)

ISAMU (勇:dũng): dũng cảm, quả cảm

ISAO (功: công): có ông lao, thành tích

JIROU ( 二 郎: nhị lang): Chàng trai thứ hai

JUN ( 順: thuận): Thuận lợi, thuận đường.

JUNICHI ( 順一: thuận nhất): Thuận tiện một đường.

JUROU ( 十 郎: thập lang): Chàng trai thứ mười.

KAEDE (楓: phong): Cây phong (loài cây đẹp, lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn)

KATASHI (堅: kiên): Bền vững, kiên cường

KATSU ( 勝: thắng): Thắng lợi

KATSUO ( 勝 雄: thắng hùng): Người đàn ông thắng lợi.

KAZUHIKO ( 和 彦): Hòa hợp, gồm cả đức và tài.

KAZUO ( 和夫: hòa phu): Người đàn ông hòa nhã, ôn hòa.

KEI (恵: tuệ): Có trí tuệ, thông minh

KEN ( 健: kiện): khỏe mạnh

KEN’ICHI ( 健一: mạnh nhất): sự khỏe mạnh xếp thứ nhất

KENTA ( 健太: kiện thái): khỏe mạnh và cao to.

KICHIROU ( 吉 郎): Chàng trai tốt lành, may mắn.

KIN (欽: khâm.): Thuộc về vua chúa, bảo vật.

KIOSHI/ KIYOSHI (淳): trong sạch, mộc mạc, trung hậu

KOHAKU (琥珀: hổ phách): viên hổ phách màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp.

KOICHI ( 光一: quang nhất): tươi sáng, tỏa sáng

KOU (1- 幸: hạnh, 2- 光: quang, 3- 康: khang.): “Hạnh” tức là hạnh phúc. “Quang” là ánh sáng mặt trời. “Khang” là khang kiện, khỏe mạnh.

KUNIO (國 男: quốc nam): Chàng trai của quốc gia, chàng trai gây dựng lên đất nước.

KUROU ( 九 郎: cửu lang): Chàng trai thứ chín

MAKOTO (誠: thành): Thành thật.

MAMORU ( 守: thủ): Bảo vệ.

MASA ( 正: chính): Chính trực, ngay thẳng.

MASAAKI ( 真明: Chân minh): Ngay thẳng và thông mình

MASAHIKO ( 正 彦: chính ngạn): chính trực, tài đức song toàn.

MASANORI ( 正 則: chính tắc): Tấm gương ngay thẳng, chính chắn

MASAO ( 正男: chính nam): Chàng trai ngay thẳng, chính trực.

MASARU ( 勝: thắng): Thắng lợi

MASASHI (雅: nhã): thanh nhã, tao nhã

MASATO ( 正人: chính nhân): Người ngay thẳng, chính trực.

MASUMI ( 真 澄: chân trừng): Trong sạch, chân thật.

MIKIO ( 美樹 夫: mỹ thụ phu): Người đàn ông đẹp như cây cối.

MITSUO ( 光子: quang tử): Đứa bé rực rỡ, sáng chói như ánh mặt trời

NAO ( 直: trị): Ngay thẳng.

NAOKI ( 直 樹: trị thụ): Ngay thẳng như cây rừng.

OROCHI ( 大 蛇: đại xà): con rắn lớn.

ROKURO ( 六 朗: lục lang): Chàng trai thứ 6.

RYO (亮: lượng): thanh cao

RYOTA (亮 太: lượng thái): rất thanh cao (“thái” có nghĩa là rất)

RYUU (竜: long): con rồng

SABURO ( 三 郎: tam lang): Chàng trai thứ ba.

SADAO (貞雄: trinh hùng): Người đàn ông trung thành.

SATORU (智: tuệ): Trí tuệ, trí khôn.

SATOSHI (聡: thông): Sáng suốt

SHICHIRO ( 七 郎: thất lang): Chàng trai thứ bảy.

SHIGEO ( 重夫: trọng phu): Người đàn ông trọng lễ nghĩa.

SHIGERU (茂: mậu): Hưng thịnh, tốt đẹp

SHIN (1- 心: tâm, 2-慎: thận, 3- 新: Tân, 4- 進: Tân, 5- 真: Trị): “Tâm” có nghĩa là “trái tim”. “Thận” nghĩa là “thận trọng, cẩn thận”. “Tân” nghĩa là “mới mẻ, tươi mới”. “Tiến” nghĩa là “tiến tới, tấn tới”.

SHIN’ICHI ( 真一: trị nhất): “Trị” là “ngay thẳng ” Lấy ngay thẳng làm hàng đầu.

SHIRO ( 四 郎: tứ lang): Chàng trai thứ tư.

SORA ( 空: không): Bầu trời

SUSUMU ( 進: Tiến): Tiến tới, tấn tới

TADAO (忠 夫: trung phu): Người đàn ông trung thành, hết lòng.

TADASHI (1-忠: trung, 2- 正: chính). “Trung” có nghĩa là “trung thành, hết lòng”. “Chính” có nghĩa là “ngay thẳng, thẳng thắn”.

TAKAHIRO (貴浩: quý hạo): Sang trọng và vĩ đại.

TAKAO (孝雄: hiếu hùng): Chàng trai có hiếu.

TAKASHI (隆: long): Hưng thịnh

TAKAYUKI (隆 行: long hành)

TAKESHI (武: vũ): mạnh, có võ

TAKUMI (巧: xảo): tài giỏi.

TARO ( 太 郎: thái lang): Chàng trai cao to, to lớn.

TOMIO (富: phú): Giàu sang, phú quý

TORU (徹: triệt): Thông suốt, thấu suốt.

TOSHI (慧: huệ): Thông minh

TOSHIO (俊 夫:tuấn phu): Người đàn ông anh tuấn, khôi ngô tuấn tú

TSUTOMU (努: nỗ): Cố gắng

TSUYOSHI (剛: cương): Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ

YASUO ( 康夫: khang phu): Người đàn ông khỏe mạnh.

YASUSHI (靖: tĩnh ):Yên ổn, bình an.

YOSHI (1- 義: nghĩa, 2- 吉: cát, 3- 良: lương). “Nghĩa” có nghĩa là “đúng với đạo lí”. “Cát” mang nghĩa là “tốt lành, tốt đẹp”. “Lương” có nghĩa là “tốt đẹp”.

YOSHIO ( 良夫: lương phu): người đàn ông tốt đẹp.

YOSHITO ( 義人: nghĩa nhân): Người theo nghĩa lí, người theo công lí.

YUKI (1- 幸: hạnh, 2- 雪: tuyết). “Hạnh” có nghĩa là đức hạnh, hạnh phúc. “Tuyết” là bông tuyết.

YUTAKA (裕: dụ): giàu có, thừa của.

YUU ( 優: ưu): ưu tú, xuất sắc