Với xu hướng bắt kịp thời đại thì tên tiếng Nhật khá là phổ biến và quen thuộc. Bởi tên tiếng Nhật nghe cũng hay, độc đáo. Chính vì vậy mà bố mẹ muốn đặt tên con bằng tiếng Nhật để chọn làm biệt danh hoặc nghệ danh. Nhằm tạo ra sự khác biệt và có ý nghĩa. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên tiếng Nhật cho con hay và ý nghĩa năm 2019.
Hướng dẫn cách đặt tên cho con bằng tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật đã trở nên quen thuộc qua các nhân vật trong truyện tranh và phim. Chính vì vậy, rất nhiều người ưa chuộng và muốn đặt tên tiếng Nhật.
Để có được một cái tên tiếng Nhật thì trước hết bạn phải hiểu nghĩa của nó. Bởi mỗi cái tên đều mang một ý nghĩa nhất định. Bạn nên chọn những tên dễ nhớ, đọc lên tạo ấn tượng tốt đối với người nghe.
Tên tiếng Nhật hiện đại thường bao gồm họ trước, tên sau. Đặc biệt tên lót ở Nhật Bản rất ít sử dụng.
Tên tiếng Nhật hay dành cho nam
Aki: chỉ mùa thu
Akira: thông minh, nhanh nhẹn
Aman (Inđô): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aran (Thai): cánh rừng
Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến
Dosu: tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: hoa sen
Hatake: nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga: Nhật hướng
Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kakashi: 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Kalong: con dơi
Kama (Thái): hoàng kim
Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazuo: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten: hồi thiên
Kamé: kim quy
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba: răng , nanh
KIDO: nhóc quỷ
Kisame: cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi: con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Maito: cực kì mạnh mẽ
Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Maru: hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michi: đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại
Neji: xoay tròn
Niran (Thái): vĩnh cửu
Orochi: rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso (Inđô): thanh bình, an lành
Sam (HQ): thành tựu
San (HQ): ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân trên đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu: thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu: thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha: quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki : vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe
Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì
Zen: một giáo phái của Phật giáo.
Tên tiếng Nhật hay dành cho nữ
Aiko dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akako màu đỏ
Aki mùa thu
Akiko ánh sáng
Akina hoa mùa xuân
Amaya mưa đêm
Aniko/Aneko người chị lớn
Azami hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Ayame giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Bato tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho (HQ) xinh đẹp
Gen nguồn gốc
Gin vàng bạc
Gwatan nữ thần Mặt Trăng
Ino heo rừng
Hama đứa con của bờ biển
Hasuko đứa con của hoa sen
Hanako đứa con của hoa
Haru mùa xuân
Haruko mùa xuân
Haruno cảnh xuân
Hatsu đứa con đầu lòng
Hiroko hào phóng
Hoshi ngôi sao
Ichiko thầy bói
Iku bổ dưỡng
Inari vị nữ thần lúa
Ishi hòn đá
Izanami người có lòng hiếu khách
Jin người hiền lành lịch sự
Kagami chiếc gương
Kami nữ thần
Kameko/Kame con rùa
Kane đồng thau (kim loại)
Kazuko đứa con đầu lòng
Keiko đáng yêu
Kazu đầu tiên
Kimiko/Kimi tuyệt trần
Kiyoko trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu con cò
Kuri hạt dẻ
Kyon (HQ) trong sáng
Kurenai đỏ thẫm
Kyubi hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái) đẹp
Mariko vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô) con công
Machiko người may mắn
Maeko thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái) đẹp
Masa chân thành, thẳng thắn
Meiko chồi nụ
Mika trăng mới
Mineko con của núi
Misao trung thành, chung thủy
Momo trái đào tiên
Moriko con của rừng
Miya ngôi đền
Mochi trăng rằm
Murasaki hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko sóng biển
Nara cây sồi
Nareda người đưa tin của Trời
No hoang vu
Nori/Noriko học thuyết
Nyoko viên ngọc quý hoặc kho tàng
Ohara cánh đồng
Phailin (Thái) đá sapphire
Ran hoa súng
Ruri ngọc bích
Ryo con rồng
Sayo/Saio sinh ra vào ban đêm
Shika con hươu
Shizu yên bình và an lành
Suki đáng yêu
Sumi tinh chất
Sumalee (Thái) đóa hoa đẹp
Sugi cây tuyết tùng
Suzuko sinh ra trong mùa thu
Shino lá trúc
Takara kho báu
Taki thác nước
Tamiko con của mọi người
Tama ngọc, châu báu
Tani đến từ thung lũng
Tatsu con rồng
Toku đạo đức, đoan chính
Tomi giàu có
Tora con hổ
Umeko con của mùa mận chín
Umi biển
Yasu thanh bình
Yoko tốt, đẹp
Yon (HQ) hoa sen
Yuri/Yuriko hoa huệ tây
Yori đáng tin cậy
Yuuki hoàng hôn
Lưu ý khi đặt tên con tiếng Nhật
Không nên đặt tên có nghĩa xấu.
Nên đặt tên ngắn gọn, không quá cầu kỳ.