Top 14 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Tên Yên Chi Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Welovelevis.com

Tên Huỳnh Vũ Yên Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Huỳnh Vũ Yên Chi tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Huỳnh Vũ có tổng số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Yên Chi có tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Vũ Yên có số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Nhân cách thuộc vào quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Chi có tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Huỳnh Vũ Yên Chi có tổng số nét là 23 thuộc hành Dương Hỏa. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ CÁT (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Mộc” Quẻ này là quẻ Người này tính tình an tịnh, giàu lý trí , ôn hậu, hoà nhã. Có tinh thần kiên cường bất khuất. Bề ngoài chậm chạp mà bên trong ẩn chứa năng lực hoạt động rất lớn.Sự thành công trong cuộc đời thuộc mô hình tiệm tiến, nhưng vững chắc, lâu bền.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Hỏa – Dương Mộc – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ : Hỏa Mộc Thủy.

Đánh giá tên Huỳnh Vũ Yên Chi bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Huỳnh Vũ Yên Chi. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Tên Phan Vũ Yên Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Phan Vũ Yên Chi tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Phan Vũ có tổng số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Yên Chi có tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Vũ Yên có số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Nhân cách thuộc vào quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Chi có tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Phan Vũ Yên Chi có tổng số nét là 23 thuộc hành Dương Hỏa. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ CÁT (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Dương Mộc” Quẻ này là quẻ Người này tính tình an tịnh, giàu lý trí , ôn hậu, hoà nhã. Có tinh thần kiên cường bất khuất. Bề ngoài chậm chạp mà bên trong ẩn chứa năng lực hoạt động rất lớn.Sự thành công trong cuộc đời thuộc mô hình tiệm tiến, nhưng vững chắc, lâu bền.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Hỏa – Dương Mộc – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ : Hỏa Mộc Thủy.

Đánh giá tên Phan Vũ Yên Chi bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Phan Vũ Yên Chi. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Chùa Hoa Yên (Chùa Yên Tử Hay Chùa Vân Yên)

Chùa Hoa Yên có tên cũ là chùa Vân Yên, dân gian thường gọi là chùa Cả, chùa Chính hay chùa Yên Tử. Chùa Hoa Yên là ngôi chùa lớn, to và đẹp nhất trong khu di tích danh thắng Yên Tử. Đây là nơi chứng kiến đức vua Trần Nhân Tông sau khi dứt bỏ hồng trần đã hướng tâm về nơi Phật pháp và lập ra Thiền phái riêng mà ngày nay mọi người vẫn gọi là Thiền phái Trúc Lâm.

Chùa Hoa Yên tọa lạc trên núi Yên Tử ở độ cao 516m do Thiền sư Hiện Quang khai sơn. Ngài là đệ tử nối pháp của Thiền sư Thường Chiếu. Kế tiếp Thiền sư Hiện Quang là Quốc sư Trúc Lâm, Quốc sư Đại Đăng, Thiền sư Tiêu Diêu, Thiền sư Huệ Tuệ, Đại Đầu Đà Trúc Lâm tức Điều Ngự Giác Hoàng Trần Nhân Tông.

Lịch sử chùa Yên Tử (chùa Hoa Yên)

Tuy rằng Đại Đầu Đà Trúc Lâm thuộc thế hệ thứ 6 ờ Yên Tử, nhưng do Ngài đã thống nhất các Thiền phái đã có thành một Thiền phái Trúc Lâm nên người đời gọi Ngài là Trúc Lâm đệ nhất Tổ.

Thuở ban đầu, chùa Hoa Yên chỉ là một Am thất nhỏ có tên là Vân Yên (tức mây khói) với hàm ý: chùa tận trên núi cao quanh năm mây phủ, mây lững lờ trôi, trắng nhẹ như mây khói trên núi. Trước khi thượng hoàng Trần Nhân Tông lên Yên Tử tu hành, chùa được các nhà sư thời Lý xây dựng, mái chùa lợp bằng lá cây rừng. Sau khi lên tu hành, vua Trần Nhân Tông đã thường xuyên mở các lớp truyền yếu kỷ thiền tông cho các đệ tử Pháp Loa, Huyền Quang, Bảo Sái, Pháp Không và các đệ tử khác ở đây.

Đến năm 1317, Pháp Loa được truyền y bát và trở thành Đệ nhị Tam Tổ, chùa Hoa Yên mới được xây dựng nguy nga, tạo thành một quần thể kiến trúc rộng lớn. Các công trình hạng mục của chùa trước ngoài tiền đường, thượng điện để thờ Phật, chùa còn có lầu trống, lầu chuông, nhà nghỉ khách, nhà giảng đạo, nhà dưỡng tăng…

Khi vua Lê Thánh Tông (1442-1497) về đây vãng cảnh chùa, thấy cảnh sắc tốt tươi, muôn hoa đua nở, nhà Vua đã đổi tên chùa Vân Yên thành chùa Hoa Yên.

Đến thời Nguyễn, chùa bị hoả hoạn chỉ còn lại phế tích, di vật là những tảng đá kê chân cột có kích thước lớn cho thấy kiến trúc chùa xưa rất rộng rãi.

Cuối năm 2002, Hoa Yên đã được xây dựng lại trên nền chùa thời Trần, có Tiền Đường, Hậu Cung, có Tả vu Lầu Chuông, Hữu vu Lầu Trống, phía sau Hậu Cung là nhà thờ Tổ, tạo nên không gian kiến trúc kiểu “Nội công, ngoại quốc”. Nhà dưỡng Tăng, Ni ở hai bên chùa. Toàn bộ hoành phi, cửa võng, tượng pháp trong chùa đều do Thượng tọa chùa Phúc Lâm Thích Quảng Tùng thâu lượm công đức của thập phương tiến cúng. Trước tòa Tam bảo là Lầu hương bằng đồng do các ông Lê Văn Kiểm, Hoàng Quang Thuận, Sở du lịch tỉnh Quảng Ninh và Công ty than Nam Mẫu tỉnh Quảng Ninh tiến cúng.

Chùa Hoa Yên là nơi tu hành, thành đạo, truyền thừa của các thế hệ Tổ Thiền Trúc Lâm Yên Tử:

– Thời Lý có Thiền sư Hiện Quang khai sơn chùa Vân Yên từ trước năm 1220.

– Thời Trần có Quốc sư Đạo Viên, Quốc sư Đại Đăng, Thiền sư Tiêu Diêu, Thiền sư Huệ Tuệ. Tại chùa Hoa Yên, Điều Ngự Giác Hoàng Trần Nhân Tông cùng Pháp Loa, Huyền Quang kế thừa và phát triển dòng Thiền Yên Tử lập nên Thiền Phái Trúc Lâm với tinh thần nhập thế và hộ quốc an dân.

– Thời Lê có Thiền sư Chân Trú, Tuệ Chân, đặc biệt là Thiền sư Chân Nguyên – người có công chấn hưng Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử…

Cảnh quan & Kiến trúc chùa Hoa Yên

Hình dáng kiến trúc chùa mang đậm nét văn hoá kiến trúc chùa thời Lý, Trần. Chùa có kết cấu hình chữ “Công”, được làm bằng gỗ lim, mái lợp ngói mũi hài kép, riềm bò nóc trang trí hình hoa thị, có hai con Rồng miệng há to ngậm hai đầu bờ nóc bờm giống sóng nước vân mây uốn cong lên mềm mại, dưới đầu Rồng là đôi Uyên ương. Vì ruồi trang trí hình hổ phù cách điệu. Hệ thống cánh cửa bức bàn để mộc trơn không trang trí.

Nền chùa cao hơn sân và được kết cấu bậc tam cấp bằng đá, hai bên lan can đặt hai con Rồng đá mang phong cách kiến trúc thời Trần, tạo nên sự tôn nghiêm của ngôi chùa. Không gian kiến trúc hài hoà với cảnh sắc thiên nhiên tươi tốt. Phía trước chùa là ba cây Đại cổ kính trên 700 năm tuổi, thân cây gồ ghề, rêu phong, cành lá xum xuê, trông tựa như hàng nghìn bàn tay dâng những bông hoa trắng ngà thơm ngát, cúng Chư Phật mười phương và Phật Tổ Trúc Lâm.

Ở bên phải, bên trái sân chùa là hai cây Sung cổ có những chùm quả xanh, đỏ đan xen chi chít thân cành. Theo dân gian truyền lại, quả Sung, quả Vả trong rừng là món ăn chay của các Thiền sư tu hành ở Yên Tử.

Tượng thờ trong chùa được bài trí theo chùa Việt và Phật giáo Đại thừa. Tiền Đường: bên trái là Đức Chúa Ông, Hộ pháp Khuyến Thiện, bên phải là Thánh Tăng, Hộ pháp Trừng Ác, Quan Âm Nam Hải. Chính Điện có tam cấp thờ: cấp trên cùng là bộ tượng Tam Thế Phật gồm: Phật quá khứ; Phật hiện tại; Phật vị lai. cấp thứ hai là bộ tượng Đức Phật Thích Ca thành đạo còn được gọi là Phật Thế Tôn hoặc Phật Niêm Hoa vì tay phải cầm bông hoa Sen giơ lên thay việc thuyết pháp bằng lời, hai bên là hai đệ tử Ma Ha Ca Diếp dáng già nua và A Nan Đà dáng trẻ. Cấp thứ ba là Toà Cửu Long. Góc bên trái hậu cung là tượng Địa Tạng Bồ Tát, góc bên phải là tượng Quan Âm Chuẩn Đề.

Nhà thờ Tổ gồm 7 gian, bài trí tượng thờ 5 gian, 2 gian để đồ thờ và tế khí. Chính giữa thờ Tam Tổ Trúc Lâm và Tượng Trần Nhân Tông nhập Niết bàn và tượng Bảo Sái đệ tử của Ngài. Tiếp theo, bên trái thờ Tam Vương: Ngọc Hoàng ở giữa, Nam Tào, Bắc Đẩu ở hai bên, Ban thờ Đức Thánh Trần và hai Thị giả. Bên phải, ban thờ Tam Toà Thánh Mẫu gồm: Mẫu Thiên, Mẫu Địa, Mẫu Thoải và các Thị giả, tiếp bên phải là ban thờ Chúa Thượng Ngàn và hai Thị giả.

Hiện nay, chùa Hoa Yên có 39 pho tượng trong đó có một pho tượng Quan Âm Nam Hải có niên đại vào cuối thế kỷ XIX, còn lại đều là những pho tượng mới được đưa vào thờ năm 2002 khi khánh thành chùa. Có một số hiện vật tiêu biểu có niên đại thời Trần, Lê như Bia đá Hậu Phật dựng vào thời Lê niên hiệu Bảo Thái năm thứ (1723) và hai con Sấu đá thời Trần đặt trước Bia hậu Phật tại sân trước bên trái chùa Hoa Yên. Bia do các quan viên đứng đầu coi giữ các xã Nam Mẫu, Trung Lương, Nội Hoàng dựng lên để khắc ghi công đức của bà Vũ Thị Phương đã xuất tiền của cứu trợ dân nghèo vùng Nam Mẫu, Trung Lương, Nội Hoàng. Nhân dân tôn bà làm Hậu Phật ở ngôi Nhân thần để đời đời không quên đèn nhang thờ cúng. Thân Bia hình chữ nhật, phía trên hình bán nguyệt, mặt trước của Bia chạm khắc ba vị Thiền sư toạ trên đài sen, đó chính là Đệ Nhất Tổ Trần Nhân Tông ở trên, Đệ Nhị Tổ Pháp Loa và Đệ Tam Tổ Huyền Quang ở hai bên dưới. Mặt sau của Bia, ở trên khắc trang trí đôi Rồng chầu Nguyệt. Phần diềm Bia trang trí hoa văn lá dây mềm mại. Phía trước sân chùa có Bia đá hình trụ vuông có tên là: “Hoa Yên Tự Bi” có niên đại vào thời Lê.

Phía sau chùa Hoa Yên là chùa Phổ Đà Quan Âm Bồ Tát, nay chỉ là phế tích (chưa khảo cổ để lập hồ sơ di tích). Cạnh chùa có 6 ngọn tháp còn khá nguyên vẹn. Ở phía trên chùa không xa, dưới tán của 4 cây tùng cổ là tháp độ nhân Mỹ Lệ. Tháp được xây bằng gạch tráng men xanh, kiến trúc nguyên gốc đời Trần.

Xét về mặt tâm linh, chùa Hoa Yên là nơi giao hội của trục linh (trục tung) và trục tú (trục hoành), hai bên tả hữu vươn ra như hai tay ngai (tả long thanh, hữu bạch hổ) theo luật phong thủy, đây là vị trí đất quý hiếm.

Chùa Hoa Yên cộng với toàn bộ hệ thống chùa Yên Tử nằm hài hòa giữa thiên nhiên hùng vĩ là một dẫn chứng rõ nét về sự dung hợp hai quan niệm đạo và đời của dân tộc ta. Với những giá trị đặc biệt của mình, chùa Hoa Yên là một bộ phận không thể thiếu của quần thể kiến trúc văn hóa tâm linh Yên Tử mà mỗi du khách đều muốn viếng thăm khi hành hương về đất Phật.

Tên Võ Yên Nhiên Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Võ Yên Nhiên tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Võ có tổng số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ HUNG (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Yên Nhiên có tổng số nét là 18 thuộc hành Âm Kim. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ CÁT (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Võ Yên có số nét là 14 thuộc hành Âm Hỏa. Nhân cách thuộc vào quẻ HUNG (Quẻ Phù trầm phá bại): Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Nhiên có tổng số nét hán tự là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Võ Yên Nhiên có tổng số nét là 26 thuộc hành Dương Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ HUNG (Quẻ Ba lan trùng điệt): Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Hỏa” Quẻ này là quẻ Tính nóng ngầm chứa bên trong, bề ngoài bình thường lạnh lẽo, có nhiều nguyện vọng, ước muốn song không dám để lộ. Có tài ăn nói, người nham hiểm không lường. Sức khoẻ kém, hiếm muộn con cái, hôn nhân gia đình bất hạnh.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Thủy – Âm Hỏa – Âm Kim” Quẻ này là quẻ : Thủy Hỏa Kim.

Đánh giá tên Võ Yên Nhiên bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Võ Yên Nhiên. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.